Phiếu trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối Ôn tập giữa kì 2 (Đề 3)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 2 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án sinh học 10 kết nối tri thức (bản word)

TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 10 KẾT NỐI TRI THỨC GIỮA KÌ 2 

ĐỀ SỐ 03:

Câu 1: Công nghệ tế bào thực vật có thể giúp:

A. Nhân giống nhanh các cây quý hiếm

B. Tạo ra giống cây biến đổi gene

C. Bảo tồn nguồn gene thực vật

D. Cả A, B, C

Câu 2: Kỹ thuật lai tế bào sinh dưỡng là gì?

A. Lai hai tế bào thực vật khác loài để tạo ra tế bào lai

B. Ghép cây trong môi trường nhân tạo

C. Nuôi cấy mô từ một loài thực vật

D. Thay đổi cấu trúc DNA thực vật

Câu 3: Phương pháp nào có thể giúp phòng tránh bệnh ung thư?

A. Hạn chế tiếp xúc với tác nhân gây ung thư

B. Rèn luyện thể dục thể thao

C. Thăm khám sức khỏe định kỳ

D. Cả A, B, C

Câu 4: Đối với sinh vật đơn bào, nguyên phân có ý nghĩa gì?

A. Giúp sinh vật tổng hợp protein

B. Là hình thức sinh sản vô tính

C. Tạo ra biến dị di truyền

D. Giúp cơ thể tiêu hóa thức ăn

Câu 5: Ở kỳ cuối của nguyên phân, hiện tượng nào xảy ra?

A. NST tập trung tại mặt phẳng xích đạo

B. NST co ngắn và dày

C. Màng nhân và nhân con xuất hiện trở lại

D. NST phân tách và di chuyển về hai cực tế bào

Câu 6: Ở điểm kiểm soát G2/M, tế bào thực hiện việc nào sau đây?

A. Kiểm tra sự nhân đôi DNA

B. Tăng kích thước tế bào

C. Tổng hợp enzyme cần thiết cho nguyên phân

D. Phân chia nhân

Câu 7: Quá trình phân giải và tổng hợp trong tế bào có mối quan hệ như thế nào?

A. Đối lập nhưng thống nhất

B. Hoàn toàn độc lập

C. Chỉ xảy ra khi có ánh sáng

D. Chỉ có ở sinh vật dị dưỡng

Câu 8: Vi khuẩn hóa tổng hợp có vai trò gì trong tự nhiên?

A. Tạo chất hữu cơ từ chất vô cơ

B. Giải phóng năng lượng hóa học

C. Cung cấp dinh dưỡng cho chuỗi thức ăn

D. Cả A, B, C

Câu 9: Lên men tạo ra bao nhiêu phân tử ATP từ một phân tử glucose?

A. 2

B. 4

C. 36 - 38

D. 50

Câu 10: Giai đoạn đường phân xảy ra ở đâu trong tế bào?

A. Màng trong ti thể

B. Chất nền ti thể

C. Tế bào chất

D. Nhân tế bào

Câu 11: Cho một số hoạt động sau:

(1) Tế bào thận vận chuyển chủ động glucose qua màng.

(2) Tim co bóp đẩy máu chảy vào động mạch.

(3) Vận động viên đang nâng quả tạ.

(4) Vận chuyển nước qua màng sinh chất.

Trong các hoạt động trên, số hoạt động cần tiêu tốn năng lượng ATP là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Câu 12: Chuyển hóa vật chất là

A. sự chuyển đổi chất này thành chất khác.

B. sự chuyển đổi chất đơn giản thành chất phức tạp.

C. sự chuyển đổi chất phức tạp thành chất đơn giản.

D. sự chuyển đổi chất vô cơ thành chất hữu cơ.

Câu 13: Giai đoạn thu được nhiều ATP nhất trong hô hấp tế bào là

A. đường phân.

B. chu trình Krebs.

C. hoạt hóa glucose.

D. chuỗi truyền electron.

Câu 14: Điểm khác biệt của hô hấp tế bào với lên men là

A. không có sự tham gia của O2.

B. không có chuỗi truyền electron.

C. không có chu trình Krebs.

D. tạo ra được nhiều năng lượng hơn.

Câu 15: Dung dịch protein albumin từ đục chuyển sang trong sau khi thêm nước ép lõi dứa vì

A. enzyme phân giải protein có trong nước ép dứa phân giải albumin thành các chất tan trong nước.

B. enzyme phân giải protein có trong nước ép dứa phân giải albumin thành các chất có màu trong suốt như nước.

C. enzyme phân giải protein có trong nước ép dứa phân giải albumin thành các chất có kích thước vô cùng nhỏ.

D. enzyme phân giải protein có trong nước ép dứa phân giải albumin thành các chất khí bay hơi vào không khí.

Câu 16: ........................................

........................................

........................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay