Phiếu trắc nghiệm Sinh học 12 cánh diều Ôn tập cuối kì 2 (Đề 4)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Sinh học 12 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 4). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án sinh học 12 cánh diều

Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng về sự kiện xảy ra trong giai đoạn tiến hoá hoá học là:

A. do tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên mà từ các chất vô cơ hình thành nên những hợp chất hữu cơ đơn giản đến phức tạp như axit amin, nuclêôtit

B. có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hoá học

C. trong khí quyển nguyên thuỷ của trái đất chưa có hoặc có rất ít oxi

D. quá trình hình thành các chất hữu cơ bằng con đường hoá học mới chỉ là giả thuyết chưa được chứng minh bằng thực nghiệm

Câu 2: Trong số các sinh vật sau, sinh vật nào có môi trường sống đa dạng nhất?

A. Chim bồ câu (Columba livia).

B. Cá chép (Cyprinus carpio).

C. Cây tre (Bambusa arundinacea).

D. Vi khuẩn lên men lactic, ví dụ như Lactobacillus brevis.

Câu 3: Ý nghĩa sinh thái của quan hệ cạnh tranh cùng loài là ảnh hưởng đến số lượng, sự phân bố:

A. ổ sinh thái

B. tỉ lệ đực – cái, tỉ lệ nhóm tuổi

C. ổ sinh thái, hình thái

D. hình thái, tỉ lệ đực – cái

Câu 4: Những con hà mã trong vườn bách thú là:

A. quần thể

B. tập hợp cá thể hà mã

C. quần xã

D. hệ sinh thái

Câu 5: Trong sản xuất nông nghiệp để tăng hàm lượng nitơ trong đất, bà con nông dân thường sử dụng hiểu biết về mối quan hệ nào sau đây?

A. giữa tảo và nấm sợi tạo địa y

B. giữa rêu và cây lúa

C. vi khuẩn sống trong dạ cỏ trâu bò

D. giữa vi khuẩn tạo nốt sần và rễ cây họ đậu

Câu 6: Khi nói về tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái, phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái và cùng tác động lên sinh vật.

B. Sinh vật không thể tồn tại và phát triển nếu một nhân tố sinh thái nằm ngoài giới hạn sinh thái của sinh vật đó.

C. Sự thay đổi của một nhân tố sinh thái nào đó sẽ không ảnh hưởng tới mức độ

D. Sinh vật sẽ phát triển tốt nhất nếu các nhân tố sinh thái đều nằm trong khoảng thuận lợi.

Câu 7: Dựa trên việc xác định niên đại bằng các phương pháp hiện đại, các nhà khoa học đã đề xuất độ tuổi của Trái Đất là:

A. 4,6 tỉ năm tuổi.

B. 4,6 triệu năm tuổi.

C. 40 tỉ năm tuổi.

D. 20 tỉ năm tuổi.

Câu 8: Hệ sinh thái tự nhiên khác hệ sinh thái nhân tạo ở:

A. thành phần cấu trúc, chu trình dinh dưỡng, chuyển hóa năng lượng

B. thành phần cấu trúc, chu trình dinh dưỡng

C. chu trình dinh dưỡng , chuyển hóa năng lượng

D. thành phần cấu trúc, chuyển hóa năng lượng

Câu 9: Những hành động nào sau đây của con người bảo vệ các quần xã sinh vật?

(1) Tăng cường nhập nội các giống cây trồng và vật nuôi quý hiếm.

(2) Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia.

(3) Bảo vệ và phục hồi các loài động vật, thực vật quý hiếm.

(4) Sử dụng biện pháp kiểm soát sinh học để thay thể biện pháp hoá học.

Α. (1), (2), (3).

Β. (1), (3), (4).

C. (2), (3), (4).

D. (1), (2), (4).

Câu 10:  Sinh vật sản xuất là những sinh vật nào?

(1) Quang tự dưỡng.

(2) Quang dị dưỡng

(3) Hoá tự dưỡng.

(4) Hoá dị dưỡng.

Α. (1), (2).

Β. (1), (3).

C. (3), (4).

D. (2), (4).

Câu 11: Để vừa khai thác nguồn tài nguyên biển, vừa bảo vệ môi trường biển và phục hồi tài nguyên này, cần phải:

A. Khai thác hợp lí kết hợp với cải tạo, phục hồi và nuôi bổ sung

B. Đánh bắt hải sản bằng chất nổ

C. Tăng cường đánh bắt ở ven bờ

D. Dùng hoá chất hoặc xung điện để đánh bắt hải sản

Câu 12: Số lượng cá thể của quần thể rươi thường tăng mạnh vào khoảng từ tháng 9 đến tháng 11 âm lịch, sự biến động số lượng cá thể của quần thể rươi là kiểu biến động theo:

A. chu kì ngày đêm.

B. chu kì tuần trăng.

C. chu kì mùa.

D. chu kì nhiều năm.

Câu 13: Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa:

A. đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thái tối ưu nguồn sống của môi trường

B. sự phân bố các cá thể hợp lí hơn

C. đảm bảo nguồn thức ăn đầy đủ cho các cá thể trong đàn

D. số lượng các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp

Câu 14: Loài người hiện đại tiến hoá từ vượn người (Australopithecus) qua các giai đoạn trung gian là:

A. H. habilis → H. ergaster → H. erectus → H. heidelbergensis → H. sapiens.

B. H. habilis → H. ergaster → H. heidelbergensis → H. erectus → H. sapiens.

C. H. habilis → H. heidelbergensis → H. ergaster → H. erectus →H. sapiens.

D. H. habilis → H. erectus → H. ergaster → H. heidelbergensis → H. sapiens.

Câu 15: Môi trường sống của cóc nhà (Duttaphrynus melanostictus) là:

A. môi trường nước.

B. môi trường trên cạn.

C. môi trường đất.

D. môi trường nước và môi trường trên cạn.

Câu 16: ............................................

............................................

............................................

TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI

Câu 1:Cho biết ở Việt Nam, cá chép phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 25 – 35°C, khi nhiệt độ xuống dưới 2°C và cao hơn 44°C cá bị chết. Cá rô phi phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 20 – 35°C, khi nhiệt độ xuống dưới 5,6°C và cao hơn 42°C cá bị chết. Nhận định nào sau đây đúng hay sai?

a) Cá rô phi có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng hơn cá chép.

b) Cá rô phi có khoảng thuận lợi hẹp hơn cá chép.

c) Cá chép thường có vùng phân bố rộng hơn so với cá rô phi.

d) Ở nhiệt độ 10°C, sức sống của cả hai loài cá có thể bị suy giảm.

Câu 2:Hình bên mô tả mối quan hệ về độ cao mỏ khác nhau giữa các nhóm cá thể của hai loài chim sẻ ăn hạt G. fullginosaG. fortis thuộc quần đảo Galapagos qua thời gian dài trong hai trường hợp: khi sống chung trên một đảo (Hình A), khi sống riêng trên hai đảo (Hình B, C). Biết rằng, độ cao mỏ chim có mối tương quan thuận với kích thước hạt. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về hai loài này là đúng?

Tech12h

a) Khi sống riêng, loài G. fortis có độ cao mỏ rất khác biệt so với loài G. fullginosa.

b) Khi sống chung, loài G. fortis thích nghi với ăn hạt to, loài G. fuliginosa thích nghi với ăn hạt nhỏ.

c) Khi sống chung, sự cạnh tranh về thức ăn là nguyên nhân chính gây ra sự phân hóa về độ cao mỏ giữa A hai loài B.

d) Khi sống riêng, loài G. fuliginosa có sự đa dụng về độ cao mỏ hơn so với loài G. forlis.

Câu 3: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Sinh học 12 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay