Phiếu trắc nghiệm Sinh học 12 cánh diều Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene. Bộ trắc nghiệm có các phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và câu hỏi Đ/S.. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án sinh học 12 cánh diều

BÀI 3: ĐIỀU HÒA BIỂU HIỆN GENE

(21 câu)

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon lac ở vi khuẩn E.coli, protein nào sau đây được tổng hợp ngay cả khi môi trường không có lactose?

A. Protein ức chế.

B. Protein lacA.

C. Protein lacY.

D. Protein lacZ.

Câu 2: Thí nghiệm phát hiện operon lac ở vi khuẩn E.coli, Monod và Jacob sử dụng môi trường nào sau đây để nuôi vi khuẩn E.coli trong lô thí nghiệm?

A. Môi trường không có lactose và có các amino acid đánh dấu phóng xạ.

B. Môi trường có lactose và không có các amino acid đánh dấu phóng xạ.

C. Môi trường có lactose và có các amino acid đánh dấu phóng xạ.

D. Môi trường không có lactose và không có các amino acid đánh dấu phóng xạ.

Câu 3: Theo Monod và Jacob, các thành phần cấu tạo của operon lac gồm:

A. vùng promoter, operator và các gene điều hòa.

B. gene điều hòa, các gene cấu trúc và operator.

C. gene điều hòa, các gene cấu trúc và promoter. 

D. vùng promoter, operator và các gene cấu trúc.

Câu 4: Gene cấu trúc quy định enzyme 

A. β-galactosidase.

B. permease.

C. transacetylase.

D. RNA polymerase.

Câu 5: Gene cấu trúc quy định enzyme 

A. β-galactosidase.

B. permease.

C. transacetylase.

D. RNA polymerase.

Câu 6: Gene cấu trúc quy định enzyme 

A. β-galactosidase.

B. permease.

C. transacetylase.

D. RNA polymerase.

Câu 7: Theo mô hình của Jacob và Monod, thành phần nào sau đây không nằm trong cấu trúc của operon lac ở vi khuẩn E.coli?

A. Gene cấu trúc Y.

B. Gene cấu trúc Z.

C. Gene điều hòa I.

D. Gene cấu trúc A.

Câu 8: Enzyme RNA polymerase bám vào vị trí nào trên operon lac để phiên mã nhóm gene cấu trúc lacZ, lacY, lacA?

A. Vùng promoter (P).                                

B. Vùng operator (O).

C. Nhóm gene cấu trúc.                               

D. Gene điều hòa.

Câu 9: Trong operon lac, cụm gene cấu trúc Z, Y, A có vai trò

A. tổng hợp protein ức chế bám vào vùng promoter để khởi đầu phiên mã.

B. tổng hợp enzyme RNA polymerase bám vào vùng promoter để khởi đầu phiên mã.

C. tổng hợp protein ức chế bám vào vùng operater để ngăn cản quá trình phiên mã.

D. tổng hợp các loại enzyme tham gia vào phản ứng phân giải đường lactose.

Câu 10: Trên sơ đồ cấu tạo của operon lac ở vi khuẩn E.coli, kí hiệu O (operator) có ý nghĩa là

A close-up of a test

Description automatically generated

A. vùng khởi động.

B. vùng kết thúc.

C. vùng mã hóa.

D. vùng vận hành.

2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)

Câu 1: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactose và khi môi trường không có lactose?

A. Một số phân tử lactose liên kết với protein ức chế.

B. Gene điều hòa I tổng hợp protein ức chế.

C. Các gene cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử RNA tương ứng.

D. RNA polymerase liên kết với vùng khởi động của operon lac và tiến hành phiên mã.

Câu 2: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon lac ở vi khuẩn E.coli, đột biến xảy ra tại vị trí nào sau đây của operon thì quá trình phiên mã của các gene Z, Y, A có thể không diễn ra ngay cả khi môi trường có lactose?

A. Gene cấu trúc Z.

B. Trình tự P (promoter).

C. Gene cấu trúc Y.

D. Gene cấu trúc A.

Câu 3: Trong cơ chế điều hoà hoạt động các gene của operon lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi trường không có lactose?

A. Một phân tử lactose liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó.

B. RNA polymerase liên kết với trình tự P (promoter) để tiến hành phiên mã.

C. Protein ức chế liên kết với trình tự O (operator) ngăn cản quá trình phiên mã của các gene cấu trúc.

D. Các phân tử mRNA của các gene cấu trúc Z, Y, A được dịch mã tạo ra các enzyme phân giải đường lactose.

Câu 3: Ví dụ nào sau đây chứng tỏ điều hòa biểu hiện gene có vai trò quyết định tính đặc thù mô, cơ quan và giai đoạn phát triển cơ thể.

A. Ở người, gene mã hóa epsilon-2 globin (HBE2) chỉ biểu hiện ở giai đoạn phôi, gene mã hóa beta-globin (HBB) chỉ biểu hiện ở giai đoạn trưởng thành.

B. Khi tế bào chịu tác động của bức xạ tia tử ngoại (UV), các gene mã hóa protein sửa chữa DNA được cảm ứng biểu hiện giúp tế bào sống sót.

C. Các gene tổng hợp kháng thể ở các tế bào miễn dịch được kích hoạt khi cơ thể tiếp xúc với các tác nhân gây bệnh.

D. Khi tế bào gặp điều kiện nhiệt đô cao bất thường, một số gene được kích hoạt để tạo ra các protein chống sốc nhiệt.

Câu 5: Thuốc Tamoxifen ức chế đặc hiệu thụ thể estrogen alpha để chữa ung thư vú do gene biểu hiện quá mức là ứng dụng của điều hòa biểu hiện gene trong lĩnh vực

A. nghiên cứu di truyền.

B. trồng trọt.

C. chăn nuôi.

D. y dược.

-----------------------------------

------------------- Còn tiếp -------------------

B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI.

Câu 1: Một học sinh sau khi quan sát hình (a) và hình (b) thể hiện cơ chế hoạt động của operon lac ở 2 chủng E.coli bình thường và đột biến dưới đây.

     (a) Dạng bình thường                                    (b) Dạng đột biến

Các nhận định sau là Đúng hay Sai về cơ chế hoạt động của operon lac ở 2 chủng E.coli dạng bình thường và dạng đột biến?

a. Hình (a) operon lac hoạt động là do có lactose đóng vai trò là chất cảm ứng đã bất hoạt protein ức chế, làm cho vùng O được giải phóng. Enzyme DNA polymerase liên kết với vùng Plac  để tiến hành phiên mã các gene cấu trúc. 

b. Hình (b) do đột biến làm cho protein ức chế bị thay đổi cấu hình không còn khả năng liên kết với vùng O. Operon lac hoạt động ngay cả khi môi trường không có lactose.

c. Nếu đột biến xảy ra ở các gene cấu trúc Z, Y, A thì sẽ ảnh hưởng đến cả quá trình phiên mã và dịch mã.

d. Nếu sử dụng 5-BU để gây đột biến ở giữa vùng mã hóa của gene lacY chắc chắn sẽ làm thay đổi sản phẩm của các gene cấu trúc Z, Y, A. 

Đáp án:

a. S

b. Đ

c. S

d. S

Câu 2: Xét một chủng vi khuẩn E.coli kiểu dại (bình thường) và ba chủng đột biến. Người ta phân tích mức độ hoạt động của operon lac thông qua lượng mRNA của các gene cấu trúc được tạo ra trong trường hợp không có lactose và có lactose, số liệu được mô tả trong bảng dưới đây:

Chủng vi khuẩn E.coli

Kiểu dại

(I)

(II)

(III)

Số bản sao mRNA khi không có lactose

0

100

100

0

Số bản sao mRNA khi có lactose

100

100

100

0

Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về thí nghiệm này?

a. Chủng (I) và (II) vẫn có thể hoạt động được ngay cả khi môi trường không có lactose và có lactose.

b. Chủng (III) có thể đột biến vùng vận hành của operon.

c. Chủng (II) và (III) có khả năng thích nghi với môi trường không có lactose.

d. Chủng (I) và (II) có thể do cùng một dạng đột biến tạo ra.

-----------------------------------

------------------- Còn tiếp -------------------

=> Giáo án Sinh học 12 Cánh diều bài 3: Điều hoà biểu hiện gene

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Sinh học 12 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay