Phiếu trắc nghiệm Sinh học 12 cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng. Bộ trắc nghiệm có các phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và câu hỏi Đ/S.. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án sinh học 12 cánh diều
BÀI 11: HỆ GENE, ĐỘT BIẾN GENE, CÔNG NGHỆ GENE
(15 câu)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (9 CÂU)
Câu 1: Hệ gene là
A. toàn bộ trình tự các nucleotide trên DNA có trong tế bào của cơ thể sinh vật.
B. toàn bộ trình tự các nucleotide trên RNA có trong tế bào của cơ thể sinh vật.
C. toàn bộ trình tự các amino acid trên polypeptide có trong tế bào của cơ thể sinh vật.
D. toàn bộ trình tự các amino acid trên protein có trong tế bào của cơ thể sinh vật.
Câu 2: Mỗi sinh vật có hệ gene đặc trưng về
A. thành phần, kích thước và tổ chức hệ gene.
B. kích thước, số lượng gene và tổ chức hệ gene.
C. thành phần, số lượng và kích thước gene.
D. kích thước, thành phần và số lượng gene.
Câu 3: Tạo động vật và thực vật biến đổi gene đều dựa trên công nghệ nào?
A. Công nghệ tế bào.
B. Công nghệ DNA tái tổ hợp.
C. Công nghệ enzyme.
D. Công nghệ giải trình tự gene.
Câu 4: Trong kĩ thuật chuyển gene có bước nào sau đây?
A. Tạo các dòng thuần chủng khác nhau.
B. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
C. Lai các dòng thuần chủng khác nhau.
D. Đưa DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Câu 5: Chủng vi khuẩn E.coli có khả năng sản xuất insulin của người là thành tựu của
A. công nghệ gene.
B. gây đột biến.
C. lai hữu tính.
D. nhân bản vô tính.
Câu 6: Giống lúa “gạo vàng” được tạo ra do chuyển gene tổng hợp β-carotene là thành tựu của
A. nhân bản vô tính.
B. công nghệ tế bào.
C. công nghệ gene.
D. phương pháp gây đột biến.
Câu 7: Trong kĩ thuật chuyển gene vào vi khuẩn E.coli, để nhận biết tế bào chứa DNA tái tổ hợp hay chưa, các nhà khoa học phải chọn thể truyền có
A. gene ngoài nhân.
B. gene cần chuyển.
C. gene đánh dấu.
D. gene điều hòa.
Câu 8: Giống cây bông được chuyển gene kháng sâu hại từ vi khuẩn là thành tựu của phương pháp tạo giống nhờ
A. cấy truyền phôi.
B. gây đột biến.
C. nhân bản vô tính.
D. công nghệ gene.
Câu 9: Trong kĩ thuật tạo DNA tái tổ hợp, enzyme được sử dụng để gắn gene cần chuyển với thể truyền là
A. restrictase.
B. DNA polymerase.
C. RNA polymerase.
D. ligase.
2. THÔNG HIỂU (3 CÂU)
Câu 1: Đâu là thành tựu của công nghệ DNA tái tổ hợp trong ngành dược phẩm?
A. “Lúa vàng” có gene sản xuất β-carotene (tiền chất của vitamin A).
B. Cá hồi có gene quy định hormone sinh trưởng của người.
C. Giống ngô Bt có gene Bt có khả năng kháng sâu đục thân.
D. Cừu có gene quy định protein antithrombin của người.
------------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI.
Câu 1: Tiến hành gắn gene mã hóa protein insulin được nhân bản từ phân tử DNA ở người vào vector plasmid và chuyển vào tế bào vi khuẩn E.coli. Sản phẩm protein biểu hiện của gene này có kích thước lớn hơn protein insulin được tách chiết từ người.
Những nhận định sau đây là Đúng hay Sai lí giải về hiện tượng này?
a. Sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực dùng bộ mã di truyền khác nhau.
b. Vi khuẩn chọn dịch mã những mRNA chứa thông tin di truyền của nhiều gene trên một operon.
c. Vi khuẩn không có khả năng loại bỏ những đoạn intron ở gene của người.
d. DNA polymerase không thực hiện phiên mã ở đoạn trình tự DNA của người trên vector plasmid.
Đáp án:
a. S
b. S
c. Đ
d. S
------------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án Sinh học 12 Cánh diều bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng