Phiếu trắc nghiệm Sinh học 12 cánh diều Ôn tập giữa kì 2 (Đề 5)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Sinh học 12 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 2 (Đề 5). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án sinh học 12 cánh diều
TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 12 CÁNH DIỀU GIỮA KÌ 2
ĐỀ SỐ 05
Câu 1: Trong thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, quá trình nào sau đây không được xem là nhân tố tiến hóa?
A. Chọn lọc tự nhiên
B. Đột biến
C. Giao phối ngẫu nhiên
D. Các yếu tố ngẫu nhiên
Câu 2: Nhân tố tiến hóa nào làm xuất hiện các alen mới trong quần thể?
A. Đột biến
B. Chọn lọc tự nhiên
C. Giao phối không ngẫu nhiên
D. Cách ly sinh sản
Câu 3: Yếu tố quan trọng giúp chọn lọc tự nhiên diễn ra là gì?
A. Sinh vật có biến dị di truyền
B. Giao phối không ngẫu nhiên
C. Kích thước quần thể nhỏ
D. Sự biến đổi khí hậu
Câu 4: Bằng chứng nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Sự giống nhau về cấu trúc protein giữa các loài
B. Sự tương đồng trong phôi thai của động vật có xương sống
C. Sự hóa thạch của các loài cổ đại
D. Sự giống nhau về giải phẫu của chi trước động vật
Câu 5: Người mắc bệnh máu khó đông có kiểu gen như thế nào?
A. Alen lặn trên NST giới tính X
B. Alen lặn trên NST thường
C. Đột biến trên NST số 21
D. Đột biến mất đoạn trên NST
Câu 6: Điều gì sau đây không phải là điều kiện xảy ra chọn lọc tự nhiên trong quần thể?
A. Các đột biến trung tỉnh xảy ra trong quần thể đang tồn tại ở một môi trường xác định.
B. Biến dị liên quan đến sự phân hoá về khả năng sống sót của cá thể.
C. Các cá thể có sự phân hoá về khả năng sinh sản.
D. Quần thể tồn tại các biến dị di truyền
Câu 7: Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá nhỏ là:
A. Làm cho tần số tương đối của các allele trong mỗi gene biến đổi theo hướng xác định
B. Làm cho thành phần kiểu gene của quần thể thay đổi đột ngột
C. Phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gene khác nhau trong quần thể
D. Quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gene của quần thể, định hướng quá trình tiến hoá.
Câu 8: Theo Darwin, đối tượng của tiến hóa là:
A. Loài
B. Cá thể
C. NST
D. Quần thể
Câu 9: Thông tin nào dưới đây thể hiện bằng chứng sinh học phân tử trong tiến hoá?
A. Tất cả tế bào ở các sinh vật đều có cấu trúc chung.
B. Hầu hết các sinh vật có chung mã di truyền.
C. Một phần hay toàn bộ xác của sinh vật hoá đá.
D. Một số người có sự xuất hiện đuôi.
Câu 10: Di truyền học tư vấn nhằm chẩn đoán một số tật, bệnh di truyền ở thời kỳ
A. trước sinh.
B. sắp sinh.
C. mới sinh.
D. sau sinh.
Câu 11: Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là AA : Aa : aa = 1 : 6 : 9. Tần số tương đối của mỗi allele trong quần thể là bao nhiêu?
A. A = 0,25 ; a = 0,75
B. A = 0,75 ; a = 0,25
C. A = 0,4375 ; a = 0,5625
D. A= 0,5625 ; a= 0,4375
Câu 12: Trong công nghệ tế bào thực vật, phương pháp nào có sử dụng hóa chất consixin?
A. Nuối cấy mô tế bào và lai tế bào sinh dưỡng
B. Nuối cấy mô tế bào và nuôi cấy hạt phấn
C. Nuôi cấy hạt phấn và lai tế bào sinh dưỡng
D. Nuối cấy mô tế bào
Câu 13: Điểm nào sau đây không thuộc định luật Hardy-Weinberg?
A. Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể, giải thích vì sao trong thiên nhiên có những quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.
B. Từ tần số tương đối của các alen đã biết có thể dự đoán được tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình trong quần thể.
C. Phản ánh trạng thái động của quần thể, thể hiện tác dụng của chọn lọc và giải thích cơ sở của tiến hoá.
D. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số tương đối của các alen.
Câu 14: Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp nghiên cứu di truyền học người?
A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ.
B. Phương pháp nghiên cứu di truyền tế bào học.
C. Phương pháp di truyền phân tử.
D. Phương pháp lai hữu tỉnh.
Câu 15: Trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, hóa thạch có vai trò là:
A. Xác định tuổi của hoá thạch bằng đồng vị phóng xạ
B. Bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
C. Xác định tuổi của hoá thạch có thể xác định tuổi của quả đất
D. Bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................