Phiếu trắc nghiệm Tin học 7 chân trời Ôn tập cuối kì 2 (Đề 5)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Tin học 7 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 5). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án tin học 7 chân trời sáng tạo (bản word)
TRẮC NGHIỆM TIN HỌC 7 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 05:
Câu 1: Hiệu ứng chuyển trang trình chiếu là:
A. cách thức và thời điểm xuất hiện của trang trình chiếu.
B. trật tự xuất hiện của các hình ảnh được chèn vào các trang trình chiếu.
C. cách xuất hiện tiêu đề của các trang trình chiếu.
D. cách xuất hiện phần nội dung của trang trình chiếu.
Câu 2: Ý nghĩa của việc chia một bài toán thành những bài toán nhỏ hơn?
A. Dễ thực hiện và nhanh cho ra kết quả.
B. Cho kết quả chính xác hơn.
C. Cho kết quả cụ thể hơn.
D. Cho kết quả khái quát hơn.
Câu 3: Trong thuật toán tìm kiếm nhị phân, thẻ số ở giữa dãy có số thứ tự là phần nguyên của phép chia nào?
A. (Số lượng thẻ của dãy +1) : 3.
B. Số lượng thẻ của dãy +1 : 2.
C. (Số lượng thẻ của dãy +1) : 2.
D. Số lượng thẻ của dãy : 2.
Câu 4: Có mấy loại hiệu ứng động trong trang trình chiếu?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 5: Đặc điểm của thuật toán sắp xếp chọn là:
A. Lặp lại quá trình chọn phần tử nhỏ nhất (hoặc lớn nhất) trong dãy chưa sắp xếp và đưa phần tử này về vị trí đầu tiên của dãy đó.
B. Lặp đi lặp lại việc đổi chỗ 2 phần tử liền kề nếu chúng sai thứ tự.
C. Lặp đi lặp lại việc đổi chỗ 2 phần tử liền kề nhau.
D. Lặp đi lặp lại việc đổi chỗ 2 phần tử đối xứng nhau.
Câu 6: Định nghĩa sau là của thuật toán sắp xếp nào?
“Thuật toán sắp xếp dãy phần tử (không giảm hay không tăng) bằng cách thực hiện lặp đi lặp lại việc đổi chỗ 2 phần tử liền kề nếu chúng sai thứ tự”.
A. Sắp xếp chọn.
B. Sắp xếp nổi bọt.
C. Sắp xếp chèn.
D. Sắp xếp nhanh.
Câu 7: Thuật toán sắp xếp nổi chọn xét từng vị trí phần tử từ:
A. Đầu đến cuối.
B. Cuối đến đầu.
C. Giữa đến đầu.
D. Giữa đến cuối.
Câu 8: Trong thuật toán sắp xếp chọn, nếu thay “Tìm giá trị lớn nhất” bằng “Tìm giá trị nhỏ nhất” thì kết quả nhận được là dãy số có giá trị ra sao?
A. Dãy số có giá trị giảm dần.
B. Dãy số có giá trị thay đổi.
C. Dãy số có giá trị không thay đổi.
D. Dãy số có giá trị tăng dần.
Câu 9: Cho dãy số xếp từ trái qua phải là; 20, 21, 17, 19. Cho biết với thuật toán sắp xếp chọn ở vòng lặp số 2 thì số nhỏ nhất được tìm thấy là số nào?
A. 20.
B. 21.
C. 17.
D. 19
Câu 10: Có thể thay đổi kích thước của khung ảnh bằng cách nào?
A. Không thể thay đổi kích thước.
B. Vào bảng chọn Home và thay đổi kích thước.
C. Kéo thả các nút tròn ở góc khung và cạnh khung.
D. Kéo thả nút mũi tên ở giữa khung.
Câu 11: Để tìm kiếm một số trong dãy số bằng thuật toán tìm kiếm, ta thực hiện:
A. Lấy ngẫu nhiên một số trong dãy số để so sánh với số cần tìm.
B. So sánh lần lượt từ số đầu tiên trong dãy số với số cần tìm.
C. Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần.
D. So sánh số cần tìm với số ở giữa dãy số.
Câu 12: Đâu là điều nên làm khi tạo một bài trình trình chiếu?
A. Sử dụng thật nhiều hiệu ứng động trong bài trình chiếu.
B. Sử dụng càng nhiều hình ảnh minh họa trong bài trình chiếu càng tốt.
C. Nên sử dụng thống nhất hiệu ứng chuyển trang trong một bài trình chiếu.
D. Các trang trình chiếu sử dụng màu nền khác nhau làm cho bài trình chiếu phong phú, hấp dẫn người xem.
Câu 13: Sau khi thực hiện vòng lặp thứ nhất của thuật toán sắp xếp nổi bọt cho dãy số sau theo thứ tự tăng dần ta thu được dãy số nào?
Dãy số ban đầu: 19, 16, 18, 15
A. 19, 16, 15, 18.
B. 16, 19, 15, 18.
C. 19, 15, 18, 16.
D. 15, 19, 16, 18.
Câu 14: Sắp xếp các thao tác sau theo thứ tự đúng để đưa hình ảnh vào trang trình chiếu.
(a) Chọn thư mục lưu tệp hình ảnh.
(b) Chọn trang trình chiếu cần chèn hình ảnh vào.
(c) Chọn dải lệnh Insert>Picture>From File.
(d) Chọn tệp hình ảnh cần thiết và nháy chọn Insert.
A. (c) – (b) – (a) – (d)
B. (b) – (d) – (a) – (c)
C. (b) – (c) – (a) – (d)
D. (c) – (a) – (b) – (d)
Câu 15: Cho dãy số: 47, 35, 36, 11, 36, 46, 36, 63, 36, 18, 24. Để tìm số 36 trong dãy số này bằng thuật toán tìm kiếm tuần tự, ta cần thực hiện bao nhiêu lần lặp?
A. 3 lần.
B. 5 lần.
C. 7 lần.
D. 9 lần.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI
Câu 1: Cho đoạn thông tin:
Việc trình chiếu là bước cuối cùng trong quá trình tạo bài trình chiếu. Theo tài liệu từ Adobe, một buổi trình chiếu thành công không chỉ phụ thuộc vào nội dung mà còn vào cách trình bày và sử dụng hiệu ứng động.
Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:
a) Nội dung là yếu tố duy nhất quyết định sự thành công của một buổi trình chiếu.
b) Cách trình bày và sử dụng hiệu ứng động cũng quan trọng trong việc tạo nên một buổi trình chiếu thành công.
c) Chỉ cần có nội dung tốt là đủ để có một buổi trình chiếu thành công.
d) Việc sử dụng hiệu ứng động không ảnh hưởng đến cảm nhận của khán giả trong buổi trình chiếu.
Câu 2: Cho đoạn thông tin:
Trong thực tế, thuật toán tìm kiếm tuần tự thường được sử dụng khi danh sách không lớn hoặc danh sách không được sắp xếp. Tuy nhiên, khi danh sách lớn và đã sắp xếp, thuật toán tìm kiếm nhị phân sẽ là lựa chọn tốt hơn.
Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:
a) Tìm kiếm tuần tự là lựa chọn tốt nhất cho danh sách đã sắp xếp.
b) Tìm kiếm nhị phân là lựa chọn tốt hơn cho danh sách lớn.
c) Tìm kiếm tuần tự có thể được sử dụng cho danh sách không lớn hoặc không sắp xếp.
d) Tìm kiếm nhị phân không thể thực hiện trên danh sách không được sắp xếp.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................