Trắc nghiệm tin học 7 chân trời bài 5: Mạng xã hội
Bộ câu hỏi trắc nghiệm tin học 7 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 5: Mạng xã hội. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án tin học 7 chân trời sáng tạo (bản word)
1. NHẬN BIẾT (25 câu)
Câu 1: Mỗi mạng xã hội có những cách thức khác nhau để thực hiện một số chức năng cơ bản như
A. Kết nối người dùng
B. Trò chuyện, trao đổi, chia sẻ thông tin
C. Tìm kím và lưu trữ thông tin
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 2: Nội dung trên mạng xã hội do chủ thể nào quản lí?
A. Người dùng tự đăng tải lên, tự quản lý
B. Được đăng tải lên và quản lý bởi chủ sở hữu ứng dụng
C. Được nhà nước quản lý, giám sát
D. Tất cả phương án trên đều đúng.
Câu 3: Mạng xã hội là gì?
A. Một cộng đồng cùng chung sở thích.
B. Một cộng đồng trực tuyến.
C. Một cộng đồng cùng chung mục đích.
D. Đáp án khác.
Câu 4: Một số người lợi dụng mạng xã hội để thực hiện các việc sai trái, ví dụ như
A. Cung cấp, chia sẻ thông tin giả mạo, sai sự thật
B. Kết nối, giáo lưu và học hỏi được những kiến thức, kĩ năng từ những người có kinh nghiệm, kiến thức chuyên sâu.
C. Tin nhắn rác, lừa đảo, quấy rối, doạ nạt, phát tán mã độc.
D. Cả hai phương án A, C đều đúng.
Câu 5: Mạng xã hội là một cộng đồng trực tuyến để mọi người có thể làm gì?
A. Mua hàng online
B. Học trực tuyến
C. Tương tác với nhau
D. Cả A, B và C
Câu 6: Những đặc điểm nào sau đây cho biết một website là mạng xã hội ?
A. Có chức năng tìm kiếm người dùng, kết bạn và giao lưu; cho phép người dùng xem thông tin trên website.
B. Cho phép người dùng đăng tải, chia sẻ với cộng đồng trực tuyến những thông tin như văn bản, hình ảnh, video,...
C. Cung cấp công cụ cho người dùng tạo nhóm để trao đổi, chia sẻ thông tin.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 7: Mục đích của mạng xã hội là gì?
A. Chia sẻ, học tập.
B. Chia sẻ, học tập, tương tác, tiếp thị.
C. Chia sẻ, học tập, tiếp thị.
D. Chia sẻ, học tập, tương tác.
Câu 8: Đối với học sinh, mạng xã hội có những điểm tích cực nào sau đây?
A. Kết nối bạn bè, tham gia diễn đàn
B. Họp nhóm trao đổi, hỗ trợ học tập, rèn luyện
C. Giao lưu các nhóm hoạt động thể thao, giải trí như bóng đá, cầu lông, bóng bàn, cờ vua,...
D. Tất cả các phương án trên.
Cây 9: Các dạng thông tin có thể trao đổi trên Internet như
A. Văn bản
B. Hình ảnh, âm thanh
C. Video
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 10: Cách tổ chức mạng xã hội phổ biến nhất đề người sử dụng tham gia là
A. Các website
B. Thư điện tử
C. Video
D. Hình ảnh.
Câu 11: Mạng xã hội có đặc điểm gì?
A. Là ứng dụng trên internet
B. Người dùng tạo ra hồ sơ cá nhân, kết bạn trên mạng xã hội
C. Phát triển cộng đồng trên mạng xã hội bằng cách kết nối tài khoản của người dùng với tài khoản của các cá nhân tổ chức
D. Tất cả các đặc điểm trên
Câu 12: Ưu điểm của mạng xã hội là gì?
A. Giúp người dùng nhanh chóng, dễ dàng tiếp cận nguồn thông tin đa dạng, phong phú
B. Cho phép người dùng có thể cung cấp thông tin, bày tỏ quan điểm, ý kiến cá nhân
C. Tiềm ẩn những nguy cơ như thông tin không chính xác, không lành mạnh, không phù hợp với lứa tuổi
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 13: Lợi ích của mạng xã hội đối với người sử dụng là gì?
A. Được trang bị tốt hơn các kiến thức và kĩ năng cần thiết để trở thành những công dân tích cực trong xã hội.
B. Sáng tạo và chia sẻ ý tưởng của mình với bạn bè, gắn kết với bạn bè, cảm thấy bớt bị cô lập.
C. Cập nhật và hiểu biết về các vấn đề văn hoá và xã hội mới.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 14: Những kênh nào sau đây là kênh trao đổi thông tin trên internet?
A. Thư điện tử.
B. Diễn đàn.
C. Mạng xã hội.
D. Cả A, B và C.
Câu 15: Những hạn chế của mạng xã hội đó là?
A. Đưa thông tin không chính xác hoặc tin xấu khiến chúng ta tin vào những thông tin sai lệch
B. Có thể dễ dàng tiếp cận với những thông tin nguy hiểm, hình ảnh bạo lực
C. Nguy cơ bị lừa đảo, đánh cắp thông tin cá nhân
D. Tất cả các phương án trên
Câu 16: Những rủi ro mà người dùng có thể gặp phải khi sử dụng mạng xã hội đó là?
A. Được trang bị tốt hơn các kiến thức và kĩ năng cần thiết để trở thành những công dân tích cực trong xã hội.
B. Cập nhật và hiểu biết về các vấn đề văn hoá và xã hội mới.
C. Thông tin cá nhân có thể bị đánh cắp và lợi dụng.
D. Sáng tạo và chia sẻ ý tưởng của mình với bạn bè, gắn kết với bạn bè, cảm thấy bớt bị cô lập.
Câu 17: Học sinh phổ thông cần lưu ý gì khi tham gia mạng xã hội?
A. Các em cần có sự hỗ trợ và cho phép của cha mẹ, thầy cô giáo khi sử dụng mạng xã hội vì các em vẫn là trẻ vị thành niên, thể chất và tinh thần của các em chưa phát triển toàn diện, do đó rất dễ bị ảnh hưởng tiêu cực.
B. Trang bị những kiến thức cần thiết
C. Cần tuân thủ đúng các quy định khi sử dụng mạng xã hội và các kênh trao đổi thông tin trên Intemet.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 18: Thông tin trên Intemet được liên tục cập nhật, chúng tồn tại với nhiều dạng khác nhau như
A. Dạng văn bản
B. Dạng hình ảnh, âm thanh
C. Dạng video, phần mềm....
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 19: Đối với học sinh, chúng ta nên làm gì khi tham gia vào mạng xã hội?
A. Không chia sẻ thông tin cá nhân về người khác.
B. Không phỉ báng, vu khống người khác.
C. Không nên làm các trò đùa cọt gây tổn thương cho người khác.
D. Tất cả các câu trả lời đều đúng.
Câu 20: Học sinh chỉ nên chia sẻ những gì trên mạng xã hội?
A. Quan điểm, ý kiến cá nhân về 1 vấn đề nào đó.
B. Thông tin cá nhân.
C. Những lời lẽ miệt thị, xúc phạm người khác.
D. Điều bức xúc, khó chịu về người này người kia hay 1 hiện tượng nào đó.
Câu 21: Là một học sinh, chúng ta nên làm gì trên mạng xã hội?
A. Xúc phạm, miệt thị người khác.
B. Kết nối với bạn bè thân thiết 1 cách an toàn.
C. Bản hàng kém chất lượng để kiếm lời.
D. Khoe mẽ sự giàu có của bản thân.
Câu 22: Cách để giữ an toàn trên mạng xã hội?
A. Chia sẻ mọi thông tin cá nhân.
B. Dùng nhiều tài khoản.
C. Kết bạn không chọn lọc
D. Không cung cấp thông tin cho người lạ.
Câu 23: Chúng ta nên chia sẻ thông tin như thế nào trên mạng xã hội?
A. Hợp lí, phù hợp.
B. Thích đăng thế nào thì đăng
C. Đăng mọi thông tin cá nhân.
D. Cả B và C
Câu 24: Trường hợp học sinh có thể bị đình chỉ thi và bị công an điều tra, xử lí vì hành vi nào sau đây?
A. Nói xấu bạn trên facebook.
B. Dùng mạng xã hội đễ đe dọa người khác.
C. Sử dụng mạng xã hội để nhờ người khác giải bài tập.
D. Chụp đề thi, chia sẻ đề thi lên mạng xã hội nhờ làm hộ.
Câu 25: Mạng xã hội thường được tổ chức dưới dạng nào?
A. Chương trình
B. Website
C. Ứng dụng
D. Phần mềm
2. THÔNG HIỂU (16 câu)
Câu 1: Đâu là việc không nên làm khi tham gia vào mạng xã hội?
A. Cung cấp, chia sẻ thông tin giả mạo, sai sự thật; Cung cấp, chia sẻ thông tin kích động bạo lực, tội ác, tệ nạn xã hội.
B. Xuyên tạc, vu khống, xúc phạm, làm hạ uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự, nhân phẩm của cá nhân.
C. Nhắn tin quấy rối, đe doạ, bắt nạt người khác.
D. Tất cả các phương án A, B, C.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Mạng xã hội giúp kết nối, duy trì mối quan hệ với người thân, bạn bè.
B. Mạng xã hội được sử dụng miễn phí và có thể dễ dàng truy cập ở bất cứ nơi đâu khi có mạng internet.
C. Sử dụng mạng xã hội là cách duy nhất để trao đổi thông tin trên internet.
D. Sử dụng mạng xã hội quá nhiều sẽ dẫn đến nghiện mạng xã hội.
Câu 3: Đâu là hậu quả của sự thiếu hiểu biết trong sử dụng thông tin trên mạng xã hội?
A. Sống ảo, mất đi kĩ năng xã hội.
B. Bị áp lực từ những bình luận tiêu cực dẫn đến lo lắng, căng thẳng, trần cảm
C. Trao đổi, thảo luận về các chủ đề học tập và cuộc sống.
D. Cả A và B
Câu 4: Trong các câu nói sau, câu nào là không đúng khi nói về mạng xã hội?
A. Mạng xã hội giúp mọi người tương tác với nhau mà không cần gặp mặt.
B. Tất cả các website đều là mạng xã hội.
C. Người xấu có thể đưa tin giả lên mạng xã hội. Vì vậy chỉ nên trò chuyện với người mình quen biết.
D. Một số mạng xã hội quy định độ tuổi được phép tham gia là thành viên.
Câu 5: Những ý kiến nào sau đây về Facebook là đúng?
A. Là ứng dụng có hàng tỉ người dùng trên thế giới.
B. Việt Nam đứng trong top 10 những quốc gia có số người sử dụng Facebook đông nhất trên thế giới.
C. Là công cụ giúp cập nhật, chia sẻ các thông tin, hình ảnh cá nhân.
D. Tất cả các ý kiến trên.
Câu 6: Đâu không phải là điểm tích cực khi tham gia mạng xã hội?
A. Bày tỏ quan niệm cá nhân
B. Chia sẻ mọi thông tin cá nhân
C. Giới thiệu bản thân mình với mọi người
D. Kết nối bạn bè
Câu 7: Trong các câu sau, câu nào đúng về mạng xã hội?
A. Người dùng không thể đưa thông tin lên mạng xã hội
B. Số lượng người tham gia kết bạn trên mạng xã hội được giới hạn dưới 10 người
C. Người dùng chỉ có thể chia sẻ bài viết dạng văn bản cho bạn bè trên mạng xã hội.
D. Mạng xã hội là một ứng dụng web
Câu 8: Chọn các phương án không đúng khi nói về thông tin trên mạng xã hội
A. Thông tin trên mạng là thông tin được chia sẻ cho tất cả mọi người nên em có thể sử dụng tuỳ ý.
B. Thông tin trên mạng có cả thông tin tốt và thông tin xấu, không nên sử dụng và chia sẻ tuỳ tiện.
C. Mạng xã hội sử dụng và chia sẻ thông tin vào mục đích sai trái có thể phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
D. Mạng xã hội đăng và chia sẻ thông tin giả, thông tin cá nhân của người khác, thông tin đe doạ, bắt nạt,... gây hậu quả cho người khác và chính mình là các ví dụ về việc sử dụng thông tin vào mục đích sai trái.
Câu 9: Ý kiến nào sau đây không phải là đặc điểm của mạng xã hội?
A. Mạng xã hội có sự tham gia trực tiếp của nhiều người trên cùng một web
B. Mạng xã hội là một website kín
C. Mạng xã hội là một website mở
D. Mạng xã hội có nội dung của website được xây dựng bởi thành viên tham gia
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng khi muốn sử dụng Internet an toàn và hiệu quả?
A. Hạn chế sử dụng Internet vào những công việc vô ích như chơi game, xem phim hay theo dõi các chương trình truyền hình. Việc này không những làm mất thời gian mà còn gây ảnh hưởng đến thần kinh và mắt của học sinh.
B. Rèn luyện kĩ năng tìm kiếm hiệu quả nguồn dữ liệu trên Internet và tham gia các nhóm học tập tích cực, tiến bộ để tránh bị lôi kéo vào các cuộc bàn luận vô bổ
C. Nên truy cập những trang web có nội dung bạo lực, đồi trụy, phản động. Cần có chính kiến rõ ràng để không bị lôi kéo bởi các nhóm, tổ chức không minh bạch để tránh bị lợi dụng
D. Tất cả phát biểu trên đều đúng.
Câu 11: Chọn phát biểu sai khi nói về mạng xã hội?
A. Thư điện tử, diễn đàn, mạng xã hội,... là những kênh trao đổi thông tin thông dụng trên Internet.
B. Mạng xã hội giúp người sử dụng kết nối, giao lưu, chia sẻ và thảo luận các vấn đề mà họ quan tâm.
C. Mạng xã hội chỉ có một mặt tốt vì có rất nhiều ưu điểm.
D. Cách thức tổ chức mạng xã hội phổ biến nhất để người sử dụng tham gia là dưới dạng các website.
Câu 12: Phương án nào sau đây sai khi nói về nhược điểm của mạng xã hội?
A. Mạng xã hội lan truyền thông tin nhanh chóng và rộng khắp.
B. Mạng xã hội được sử dụng để lấy cắp dữ liệu.
C. Mạng xã hội làm ảnh hưởng đến sức khỏe thể chất và tinh thần của người sử dụng.
D. Mạng xã hội là môi trường lí tưởng cho việc bắt nạt và đe dọa trực tuyến.
Câu 13: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về mạng xã hội?
A. Dùng chim bồ câu đưa thư, gửi thư qua bưu điện, sử dụng điện báo, điện thoại... là các cách trao đổi thông tin.
B. Thư điện tử, diễn đàn, mạng xã hội hoạt động trên nền tảng Internet là các kênh trao đổi thông tin phổ biến hiện nay.
C. Mạng xã hội là một cộng đồng trực tuyến để mọi người có thể tương tác với nhau.
D. Tất cả nhận định trên đều đúng.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mạng xã hội?
A. Cách tổ chức mạng xã hội phổ biến nhất là dưới dạng các website.
B. Mạng xã hội luôn có tính hai mặt, tốt và xấu.
C. Cần cân nhắc và tìm hiểu kĩ trước khi quyết định tham gia vào mạng xã hội.
D. Mạng xã hội không có quy định về độ tuổi tham gia. Ví dụ Facebook cho phép tất cả mọi người ở mọi độ tuổi đăng kí.
Câu 15: Chọn phương án sai khi nói về ưu điểm của mạng xã hội?
A. Giúp người sử dụng kết nối với người thân, bạn bè.
B. Hỗ trợ người sử dụng giảng dạy và học tập.
C. Tăng khả năng giao tiếp trực tiếp.
D. Là nguồn cung cấp thông tin và cập nhật thông tin nhanh chóng, hiệu quá.
Câu 16: Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về mạng xã hội Twitter?
A. Là một website được thiết kế để người dùng có thể chia sẻ video caủa mình với những người khác.
B. Là một ứng dụng chia sẻ miễn phí ảnh.
C. Là ứng dụng cho phép người dùng đăng và cập nhật các mẫu tin nhắn với độ dài khoảng hơn 200 kí tự trên internet, là nơi chia sẻ các tin tức nhanh đang diễn ra trên thế giới.
D. Là nơi kết nối với đồng nghiệp hiện tại và quá khứ cũng như các nhà tuyển dụng tiềm năng trong tương lai.
3. VẬN DỤNG (15 câu)
Câu 1: Không nên dùng mạng xã hội cho mục đích nào dưới đây?
A. Bình luận xấu về người khác.
B. Giao lưu, học hỏi bạn bè.
C. Chia sẻ những bài viết về học tập, làm việc tích cực.
D. Tìm kiếm tài liệu.
Câu 2: Đâu là mạng xã hội phổ biến ở Việt Nam?
A. Douyin
B. Whatsup
C. Twitter
D. Zalo
Câu 3: Facebook có những chức năng nào sau đây ?
A. Tạo, đăng tải bài viết mới.
B. Tìm kiếm, kết nối, trò chuyên với bạn bè.
C. Theo dõi hoạt động trên facebook của người đã kết bạn.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 4: Website nào dưới đây không phải là mạng xã hội?
A. vietnamnet.vn.
B. facebook.com.
C. youtube.com.
D. instagram.com.
Câu 5: Khi tham gia mạng xã hội Youtube người tham gia có thể?
A. Xem các video.
B. Chia sẻ các video hoặc tải lên video của riêng mình.
C. Bình luận các video.
D. Cả A, B và C
Câu 6: Trong lớp em có bạn Oanh đăng bài nói xấu về bạn Bình. Em sẽ làm gì?
A. Chia sẻ bài đăng đó để mọi người cùng biết.
B. Không quan tâm.
C. Khuyên bạn Oanh nên gỡ bài đã đăng.
D. Bình luận cùng các bạn khác về bài đăng đó.
Câu 7: Khi sử dụng Facebook, em nên kết bạn với những ai?
A. Bất kỳ người nào mình tò mò, muốn biết thông tin.
B. Người mình thực sự biết và tin tưởng.
C. Bất kỳ người nào gửi lời mời kết bạn.
D. Kết bạn ngẫu nhiên để có thật nhiều bạn bè.
Câu 8: Cách để đối phó với việc bắt nạt trên mạng xã hội.
A. Tìm kiếm hỗ trợ từ bạn bè, gia đình.
B. Im lặng.
C. Tiếp tục sử dụng mạng xã hội.
D. Cả B và C
Câu 9: Facebook có chức năng nào sau đây?
A. Gọi video, gửi ảnh.
B. Nhắn tin.
C. Gửi tệp tin qua meesenger
D. Tất cả các chức năng trên.
Câu 10: Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về mạng xã hội Youtube?
A. Là một website được thiết kế để người dùng có thể chia sẻ video của mình với những người khác.
B. Là một ứng dụng chia sẻ miễn phí ảnh.
C. Là ứng dụng cho phép người dùng đăng và cập nhật các mẫu tin nhắn với độ dài khoảng hơn 200 kí tự trên internet, là nơi chia sẻ các tin tức nhanh đang diễn ra trên thế giới.
D. Là nơi kết nối với đồng nghiệp hiện tại và quá khứ cũng như các nhà tuyển dụng tiềm năng trong tương lai.
Câu 11: Bạn em có đăng một bức ảnh trên trang cá nhân Facebook, em có thể làm được những thao tác nào trong các thao tác dưới đây trên bài đăng của bạn :
A. Chia sẻ bức ảnh.
B. Bình luận về bức ảnh.
C. Bày tỏ cảm xúc về bức ảnh bằng biểu tượng cảm xúc.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 12: Một số mạng xã hội quy định độ tuổi tối thiểu được phép tham gia tối thiểu là bao nhiêu?
A. Từ 13 tuổi trở lên.
B. Từ 15 tuổi trở lên
C. Từ 20 tuổi trở lên
D. Từ 25 tuổi trở lên
Câu 13: Đâu là những thiết bị có thể truy cập được mạng xã hội?
A. Máy tính có kết nối internet
B. Điện thoại thông minh có kết nối internet
C. Cả A và B đều đúng
D. Chỉ cần là máy tính hoặc điện thoại thông minh, không cần kết nối intemet
Câu 14: Tham gia mạng xã hội em có thể làm gì?
A. Tạo trang thông tin cá nhân, chia sẻ những ý tưởng của mình, bài viết, hình ảnh, video
B. Thông báo về một số hoạt động, sự kiện trên mạng hay ngoài đời
C. Bình luận bày tỏ ý kiến đối với nội dung ở các trang của bạn bè
D. Tất cả cá đáp án trên
Câu 15: Theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế Thế giới trẻ em ở độ tuổi nào không được tiếp xúc với màn hình tivi, máy tính, điện thoại?
A. Dưới 1 tuổi
B. Dưới 2 tuổi
C. Dưới 3 tuổi
D. Dưới 4 tuổi
4. VẬN DỤNG CAO (4 câu)
Câu 1: Em có một bức ảnh chụp chung cùng bạn, bạn em có đề nghị: “Nếu em đăng ảnh này lên mạng xã hội Facebook thì nhớ hiển thị bức ảnh trên trang cá nhân của bạn ấy”. Vậy làm thế nào em có thể đáp ứng lời đề nghị của bạn khi em đăng bức ảnh này lên mạng xã hội Facebook?
A. Nếu em và bạn đã là bạn bè của nhau trên mạng xã hội facebook thì khi tạo và đăng tải bài viết em cần gắn thẻ với bạn bè trên mạng xã hội.
B. Nếu em và bạn chưa là bạn bè thì trước hết em và bạn bấm theo dõi trên trang cá nhân của em, sau đó em mới gắn thẻ tên bạn trong bài viết của mình được.
C. Nếu em và bạn chưa là bạn bè thì trước hết bạn cần tìm kiếm trang cá nhân của em trên facebook, sau đó em mới gắn thẻ tên bạn trong bài viết của mình được.
D. Nếu em và bạn đã là bạn bè của nhau trên mạng xã hội facebook thì khi tạo và đăng tải bài viết em chỉ cần đăng lên sẽ tự động gắn thẻ danh sách bạn bè của em.
Câu 2: Sắp xếp thứ tự các bước sau để tạo tài khoản xã hội Instagram và giao lưu và chia sẻ thông tin
Nếu muốn tạo tài khoản mới em nháy chuột chọn“Bạn chưa có tài khoản ư? Đăng ký”
Tạo tài khoản bằng cách mở trình duyệt và truy cập vào trang web có địa chỉ instagram.com.
Nhập đầy đủ các thông tin cần thiết
Tiếp theo em sẽ nhận được mã xác nhận (gửi vào thư điện tử hoặc số điện thoại). Em nhập mã xác nhận và chọn “Tiếp” để hoàn thành việc tạo tài khoản
Nháy chuột vào mục “Đăng kí” để đăng kí tài khoản
Nhập ngày sinh (thông tin này được dùng làm căn cứ để lựa chọn thông tin quảng cáo phù hợp với lứa tuổi của em)
Thay đổi ảnh đại diện bằng cách nháy chuột vào ảnh đại diện để thay đổi từ hình ảnh mặc định sang hình ảnh mà em chọn
Chia sẻ ảnh bằng cách nháy chuột vào nút chia sẻ.
Thứ tự đúng là
A. (1)-(2)-(3)-(4)-(5)-(6)-(7)-(8)
B. (8)-(3)-(2)-(4)-(6)-(5)-(7)-(1)
C. (2)-(1)-(3)-(5)-(6)-(4)-(7)-(8)
D. (7)-(2)-(3)-(6)-(5)-(4)-(1)-(8)
Câu 3: Sắp xếp thứ tự đúng theo các bước tạo tài khoản Facebook
(1) Nháy chuột vào ô Tạo tài khoản mới.
(2) Truy cập trang www.facebook.com.
(3) Lựa chọn ngôn ngữ tiếng Việt bằng cách nháy chuột vào liên kết Tiếng Việt ở phía dưới màn hình.
(4) Nhập đầy đủ thông tin vào các ô theo hướng dẫn.
(5) Nhảy chuột vào nút “Đăng ký”
Thứ tự đúng đó là
A. (2) – (3) – (1) – (4) – (5)
B. (1) – (2) – (3) – (4) – (5)
C. (2) – (1) – (3) – (4) – (5)
D. (3) – (2) – (1) – (5) – (4)
Câu 4: Các bước lọc các hàng có giá trị lớn nhất (hay nhỏ nhất)
(1) Nhảy đúp chuột vào cột cần lọc
(2) Click vào dấu hiển thị trên cột đang chọn.
(3) Chọn nhóm lệnh Sort & Filter sau đó chọn Filter
(4) Cửa sổ tùy chỉnh hiện lên, ta chọn Top để chọn các giá trị lớn nhất hoặc Bottom để chọn các giá trị nhỏ nhất, cuối cùng ta chỉnh số lượng các hàng muốn hiển thị.
(5) Chọn Number Filter sau đó chọn
(6) Nhấn OK để hiển thị kết quả.
Câu trả lời đúng là
A. (2) – (1) – (3) – (5) – (6) – (4)
B. (6) – (1) – (2) – (3) – (4) – (5)
C. (1) – (3) – (2) – (5) – (4) – (6)
D. Tất cả đều sai.
=> Giáo án tin học 7 chân trời bài 5: Mạng xã hội (tiết 1)