Phiếu trắc nghiệm Tin học ứng dụng 11 cánh diều Ôn tập cuối kì 2 (Đề 5)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Tin học 11 (Tin học ứng dụng) cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 5). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án tin học 11 theo định hướng tin học ứng dụng cánh diều

TRẮC NGHIỆM TIN HỌC ỨNG DỤNG 11 CÁNH DIỀU 

CUỐI KÌ 2

ĐỀ SỐ 05

Câu 1: Muốn nhanh chóng có được biểu mẫu theo ý mình, ta có thể

A. dùng công cụ thiết kế biểu mẫu tự động, sau đó điều chỉnh thêm 

B. dùng biểu mẫu có sẵn trên phần mềm ứng dụng

C. thực hiện ghép nối dữ liệu hai hàng với nhau

D. sử dụng khóa chính của bảng để thực hiện ghép nối dữ liệu hai bảng với nhau

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Việc cập nhật dữ liệu trong biểu mẫu thực chất là cập nhật dữ liệu trên bảng dữ liệu nguồn

B. Việc nhập dữ liệu bằng cách sử dụng biểu mẫu sẽ thuận tiện hơn, nhanh hơn, ít sai sót hơn

C. Có thể sử dụng bảng ở chế độ trang dữ liệu để cập nhật dữ liệu trực tiếp

D. Khi tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu thì bắt buộc phải xác định hành động cho biểu mẫu

Câu 3: Đâu là đặc điểm của phần chân biểu mẫu?

A. Hiển thị tiêu đề của biểu mẫu. 

B. Phần tùy chọn ở cuối trang biểu mẫu, thường có nội dung để in ra

C. Có thể thêm logo của tổ chức, hình trang trí tiêu đề ở đây

D. Cả A, B, C

Câu 4: Chọn kiểu dữ liệu nào cho truờng điểm “Tiền tệ”?

A. AutoNumber   

B. Yes/No   

C. Number    

D. Currency

Câu 5: Giả sử đã có tệp Access trên đĩa, để mở tập tin đó thì ta thực hiện thao tác nào mới đúng?

A. Nhấn tổ hợp phím CTRL+ N

B. Nháy đúp chuột lên tên của CSDL (nếu có) trong khung New File

C. File/Open

D. Cả B và C đều đúng

Câu 6: Khi chỉnh sửa bài trí biểu mẫu, báo cáo, có những nhóm việc chính nào sau đây? 

A. Đổi lại trên cho các tiêu đề biểu mẫu, báo cáo; sửa lại các nhãn tên cột ở trang biểu mẫu hay báo cáo

B. Chỉnh sữa kích thước các phần tử cho hợp lí

C. Di chuyển sắp xếp lại để trông quen thuộc, tiện sử dụng  hơn 

D. Cả A, B, C

Câu 7: Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Để tạo biểu mẫu, trước đó phải có dữ liệu nguồn từ bảng hoặc mẫu hỏi

B. Để tạo biểu mẫu, trước đó phải có dữ liệu nguồn từ bảng hoặc báo cáo

C. Để tạo biểu mẫu, trước đó phải có dữ liệu nguồn từ mẫu hỏi hoặc báo cáo

D. Để tạo biểu mẫu, trước đó phải có dữ liệu nguồn từ mẫu hỏi hoặc biểu mẫu

Câu 8: Nhận định nào sau đây là đúng? 

A. Dạng biểu mẫu phổ biến nhất là các biểu mẫu hiển thị dữ liệu cho từng nhóm người dùng

B. Dạng biểu mẫu phổ biến nhất là biểu mẫu cho người nhập dữ liệu 

C. Dạng biểu mẫu phổ biến nhất là các biểu mẫu cung cấp các nút lệnh

D. Cả A, B

Câu 9: Muốn nhanh chóng có được biểu mẫu theo ý mình, ta có thể

A. dùng công cụ thiết kế biểu mẫu tự động, sau đó điều chỉnh thêm để có một biểu mẫu thân thiện, thuận tiện hơn trong sử dụng

B. dùng biểu mẫu có sẵn trên phần mềm ứng dụng

C. sử dụng khóa ngoài của bảng để thực hiện ghép nối dữ liệu hai hàng với nhau

D. sử dụng khóa chính của bảng để thực hiện ghép nối dữ liệu hai bảng với nhau

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Việc cập nhật dữ liệu trong biểu mẫu thực chất là cập nhật dữ liệu trên bảng dữ liệu nguồn

B. Việc nhập dữ liệu bằng cách sử dụng biểu mẫu sẽ thuận tiện hơn, nhanh hơn, ít sai sót hơn

C. Có thể sử dụng bảng ở chế độ trang dữ liệu để cập nhật dữ liệu trực tiếp

D. Khi tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu thì bắt buộc phải xác định hành động cho biểu mẫu

Câu 11:  Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Để tạo biểu mẫu, trước đó phải có dữ liệu nguồn từ bảng hoặc mẫu hỏi

B. Để tạo biểu mẫu, trước đó phải có dữ liệu nguồn từ bảng hoặc báo cáo

C. Để tạo biểu mẫu, trước đó phải có dữ liệu nguồn từ mẫu hỏi hoặc báo cáo

D. Để tạo biểu mẫu, trước đó phải có dữ liệu nguồn từ mẫu hỏi hoặc biểu mẫu

Câu 12: Trong bảng sau đây, mỗi học sinh chỉ có một mã số (Mahs)

Mahs

Hoten

Ngaysinh

Lop

Diachi

Toan 

Ly 

Hoa 

0001

Tran Van Thanh

1 – 2 – 1990 

12A

Nội trú

10

9

8

0002

Tran Van Thanh

1 – 2 – 1990 

12A

Lê Lợi

9

10

5

0003

Tran Van Thanh

1 – 2 – 1990 

12B

Nội trú

7

7

7

Khoá chính của bảng là?

A. Khoá chính = {Mahs} 

B. Khoá chính = {HoTen, Ngaysinh, Lop, Diachi, Toan} 

C. Khoá chính = {HoTen, Ngaysinh, Lop, Diachi, Li} 

D. Khoá chính = {HoTen, Ngaysinh, Lop, Diachi}

Câu 13: Nhận định nào sau đây là sai? 

A. Trong khung nhìn bảng dữ liệu, mỗi bản ghi là một hàng trong bảng, mỗi cột trong bảng là một trường của bản ghi, chứa dữ liệu thuộc một kiểu nào đó 

B. Trong khung nhìn bảng dữ liệu, mỗi bản ghi là một cột trong bảng, mỗi hàng trong bảng là một trường của bản ghi, chứa dữ liệu thuộc một kiểu nào đó 

C. Mỗi kiểu dữ liệu có các thuộc tính nhất định 

D. Cần thiết lập kiểu dữ liệu cho mỗi cột trong bảng phù hợp với thực tế và mục đích sử dụng

Câu 14: Thao tác nào sau đây không phải là thao tác cập nhật dữ liệu?

A. Nhập dữ liệu ban đầu

B. Sửa những dữ liệu chưa phù hợp

C. Thêm bản ghi

D. Sao chép CSDL thành bản sao dự phòng

Câu 15: Phát biểu nào trong các phát biểu sau là sai?

A. Chế độ biểu mẫu có giao diện thân thiện, thường được sử dụng để cập nhật dữ liệu.

B. Bảng ở chế độ hiển thị trang dữ liệu có thể được sử dụng để cập nhật dữ liệu.

C. Để làm việc trên cấu trúc của biểu mẫu thì biểu mẫu phải ở chế độ thiết kế.

D. Có thể tạo biểu mẫu bằng cách nhập dữ liệu trực tiếp (nháy đúp vào Create form by entering data)

Câu 16:............................................

............................................

............................................

TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI

Câu 1: Một bảng CSDL có nhiều cột, mỗi cột chứa dữ liệu thuộc một kiểu nhất định.

a) Kiểu dữ liệu AutoNumber có kích thước 8 byte.

b) Trong bảng CSDL, cột chứa các giá trị duy nhất không lặp lại thường được dùng làm khóa chính.

c) Khi thiết kế một bảng trong Access, nên dùng kiểu dữ liệu Number cho cột "Ngày sinh".

d) Access tự động lưu kết quả nhập dữ liệu khi kết thúc một bản ghi.

Câu 2: Thiết lập mối quan hệ giữa hai bảng nhằm mục đích nối (join) dữ liệu giữa hai bản ghi tương ứng trong mỗi bảng.

a) Phép nối trong (Inner join) chỉ nối các bản ghi nếu các giá trị trường được kết nối trùng khớp nhau. 

b) Chỉ có thể tạo mối quan hệ giữa hai bảng nếu cả hai đều có khóa chính.

c) Để đảm bảo toàn vẹn tham chiếu giữa hai bảng, cần phải đánh dấu hộp kiểm Enforce Referential Integrity khi tạo mối quan hệ.

d) Các thao tác thiết lập, chỉnh sửa, xoá mối quan hệ giữa hai bảng trong CSDL bắt đầu bằng chọn Database Tools\Relationships để mở vùng làm việc với các mối quan hệ.

Câu 3: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tin học ứng dụng 11 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay