Phiếu trắc nghiệm Toán 7 chân trời Ôn tập Chương 6: Các đại lượng tỉ lệ (P2)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 7 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ôn tập Chương 6: Các đại lượng tỉ lệ (P2). Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án toán 7 chân trời sáng tạo (bản word)

ÔN TẬP CHƯƠNG 6. CÁC ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ

Câu 1: Nếu . Giá trị của x là bao nhiêu?

  1. 5
  2. 10
  3. 15
  4. 25

Câu 2: Nếu a : b = 2 : 3 và b : c = 4 : 5, thì a : c bằng bao nhiêu?

Câu 3: Nếu m : n = 2 : 3 và m + n = 50, thì m bằng bao nhiêu?

  1. 20
  2. 25
  3. 30
  4. 35

Câu 4: Nếu a tỉ lệ thuận với b và a = 8 khi b = 4, thì a bằng bao nhiêu khi b = 6?

  1. 10
  2. 12
  3. 14
  4. 16

Câu 5: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận theo hệ số tỉ lệ a với a khác 0. Hãy biểu diễn y theo x

  1. x = ay
  2. y = -ax
  3. y = ax
  4. y = x

Câu 6: Cho đẳng thức ad = bc (a, b, c, d ≠ 0). Tỉ lệ thức nào sau đây là sai?

 

Câu 7: Biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là 2, z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là 5. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  1. z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là 10
  2. z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là 2
  3. z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là 5
  4. z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là

 

Câu 8: Cho biết đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ -2. Hãy biểu diễn y theo x

 

Câu 9: Hai đại lượng nào sau đây không phải hai đại lượng tỉ lệ nghịch?

  1. Diện tích S và bán kính R của hình tròn;
  2. Vận tốc v và thời gian t khi đi trên cùng quãng đường 12 km;
  3. Năng suất lao động N và thời gian t hoàn thành một lượng công việc a;
  4. Một đội dùng x máy cày cùng năng suất để cày xong một cánh đồng hết y giờ.

 

Câu 10: Nếu đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ là 3 và đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng z theo hệ số tỉ lệ là −2 thì phát biểu nào sau đây là đúng?

  1. y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là 
  2. y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ là 
  3. y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là 
  4. y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là 

 

Câu 11: Cho bốn số – 5; –3; 15; 9. Chọn câu sai.

 

Câu 12: Chọn câu đúng. Nếu

 

Câu 13: Chia 117 thành ba phần tỉ lệ thuận với 3 : 4 : 6. Khi đó phần lớn nhất là số:

  1. 27
  2. 36
  3. 54
  4. 45

 

Câu 14: Cứ 100kg nước biển thì cho 2,5 kg muối. Hỏi 500g nước biển thì cho bao nhiêu gam muối?

  1. 12,5kg
  2. 1.25g
  3. 12,5g
  4. 125g

 

Câu 15: Biết độ dài ba cạnh của một tam giác tỉ lệ thuận với 3 : 5 : 7.  Biết tổng  độ dài của cạnh lớn nhất và cạnh nhỏ nhất lớn hơn cạnh còn lại là 20m . Tính cạnh nhỏ nhất của tam giác

  1. 20m
  2. 15m
  3. 16m
  4. 12m

Câu 16: Ba công nhân có năng suất lao động tương ứng tỉ lệ với 3, 5, 7.  Tính tổng số tiền ba người được thưởng nếu biết tổng số tiền thưởng của người thứ nhất và thứ hai là 5,6 triệu

  1. 10,5 triệu
  2. 15 triệu
  3. 11 triệu
  4. 10 triệu

Câu 17: Chia 133 thành ba phần tỉ lệ thuận với 5 : 6 : 8. Khi đó phần bé nhất là số:

  1. 35
  2. 42
  3. 56
  4. 53

 

Câu 18: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi x = 7 thì y = 4. Tìm y khi x = 5

  1. y = 5,6
  2. y = 6,5
  3. y =

Câu 19: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi x = 6 thì y bằng 7. Tìm y khi x = 3

  1. y = 14
  2. y = 20/7
  3. y = 7/2
  4. y = 18

 

Câu 20: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi x =  thì y = 1/8. Khi đó hệ số tỉ lệ a và công thức biểu diễn y theo x là

  1. a = -16; y =
  2. a = -16; y =
  3. a = ; y =
  4. a = ; y =

 

Câu 21: Trong dịp Tết Nguyên Đán nhà Lan gói 15 kg gạo nếp thì được 30 chiếc bánh chưng. Hỏi một chiếc bánh chưng thì cần bao nhiêu ki – lô – gam gạo nếp?

  1. 0,5 kg
  2. 2 kg
  3. 0,5 g
  4. 2g

 

Câu 22: Người ta pha nhiên liệu cho một loại động cơ bằng cách trộn 2 phần dầu với 7 phần xăng. Hỏi cần bao nhiêu lít dầu để trộn hết 35 lít xăng theo cách pha nhiên liệu trên?

  1. 10 lít
  2. 490 lít
  3. 122,5 lít
  4. 0,4 lít

 

Câu 23: Ba chị Thảo, Tuyết và Chi có năng suất lao động tương ứng tỉ lệ với 2, 5, 7. Tính số tiền chị Chi được thưởng biết tổng số tiền thưởng của ba người là 21 triệu đồng.

  1. 1,5 triệu đồng
  2. 3 triệu đồng
  3. 7,5 triệu đồng
  4. 10,5 triệu đồng

 

Câu 24: Ba đơn vị cùng vận chuyển 772 tấn hàng. Đơn vị A có 12 xe, trọng tải mỗi xe là 5 tấn. Đơn vị B có 14 xe, trọng tải mỗi xe là 4,5 tấn. Đơn vị C có 20 xe là 3,5 tấn. Hỏi đơn vị B đã vận chuyển bao nhiêu tấn hàng, biết rằng mỗi xe được huy dộng một số chuyến như nhau?

  1. 250 tấn hàng
  2. 252 tấn hàng
  3. 280 tấn hàng
  4. 240 tấn hàng

 

Câu 25: Một vận động viên điền kinh chạy cự li 1 500 m lần 1 trong 8 phút. Lần thứ 2 vận động viên này cũng chạy cự li 1 500 m trong 7 phút. Tỉ số giữa tốc độ chạy trung bình của vận động viên tại lần 1 và tại lần 2 là:

 

=> Giáo án toán 7 chân trời bài : Bài tập cuối chương 6 (3 tiết)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm toán 7 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay