Phiếu trắc nghiệm Toán 9 kết nối Bài 21: Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 9 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 21: Giải bài toán bằng cách lập phương trình. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án toán 9 kết nối tri thức
CHƯƠNG VI: HÀM SỐ . PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
BÀI 21: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (10 câu)
Cho đề bài sau, hãy sử dụng để trả lời các câu hỏi từ Câu 1 đến Câu 4:
Một mảnh đất hình chữ nhật có độ dài đường chéo là 13 m, chiều dài hơn chiều rộng là 7m. Nếu gọi chiều rộng của mạnh đất là (m) với x > 0, hãy trả lời các câu hỏi sau để tính được diện tích của mảnh đất.
Câu 1: Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật tính theo là:
A. (m)
B. (m)
C. (m)
D. (m)
Câu 2: Nếu gọi mảnh đất hình chữ nhật với các đỉnh là ABCD, thì biểu thức nào sau đây biểu diễn độ dài đường chéo của hình chữ nhật ABCD?
A.
B.
C.
D.
Câu 3: Dựa vào biểu thức biểu diễn độ dài đường chéo ở Câu 2, hãy lập phương trình cho bài toán.
A.
B.
C.
D.
Câu 4: Giải phương trình ở câu 3, và kết luận về độ dài của chiều dài và rộng của mảnh đất hình chữ nhật.
A. Chiều dài: 14 m; Chiều rộng: 7 m
B. Chiều dài: 15 m; Chiều rộng: 8 m
C. Chiều dài: 11 m; Chiều rộng: 4 m
D. Chiều dài: 12 m; Chiều rộng: 5 m
Cho đề bài sau, hãy sử dụng để trả lời các câu hỏi từ Câu 5 đến Câu 10:
Hai vòi nước cùng chảy vào bể thì 6 giờ đầy bể. Nếu mỗi vòi chảy một mình cho đầy bể thì vòi thứ hai cần nhiều hơn vòi thứ nhất 5 giờ. Nếu gọi thời gian vòi thứ nhất chảy một mình đầy bể là (giờ) với . Hãy trả lời các câu hỏi sau để tính thời gian để mỗi vòi chảy một mình đầy bể.
Câu 5: Thời gian vòi thứ hai chảy một mình đầy bể là:
A. (giờ)
B. (giờ)
C. (giờ)
D. (giờ)
Câu 6: Trong 1 giờ, vòi thứ nhất chảy được:
A. (bể)
B. (bể)
C. (bể)
D. (bể)
Câu 7: Trong 1 giờ, vòi thứ hai chảy được:
A. (bể)
B.
C. (bể)
D. (bể)
Câu 8: Trong một giờ cả hai vòi chảy được bao nhiêu phần của bể?
A.
B.
C.
D.
Câu 9: Phương trình của bài toán là:
A.
B.
C.
D.
Câu 10: Giải phương trình và kết luận về bài toán ta được:
A. Vòi thứ nhất chảy đầy bể trong 15 giờ; Vòi thứ hai chảy đầy bể trong 10 giờ.
B. Vòi thứ nhất chảy đầy bể trong 10 giờ; Vòi thứ hai chảy đầy bể trong 15 giờ.
C. Vòi thứ nhất chảy đầy bể trong 12 giờ; Vòi thứ hai chảy đầy bể trong 17 giờ.
D. Vòi thứ nhất chảy đầy bể trong 8 giờ; Vòi thứ hai chảy đầy bể trong 13 giờ.
2. THÔNG HIỂU (7 câu)
Câu 1: Cho hai số tự nhiên biết rằng hai lần số thứ nhất hơn ba lần số thứ hai là 9 và hiệu các bình phương của chúng bằng 119. Tìm số lớn hơn.
A. 12
B. 14
C. 16
D. 18
Sử dụng bài toán và trả lời các câu hỏi từ Câu 2 đến Câu 4: Một đồi xe cần phải chuyên chở 150 tấn hàng. Hôm làm việc có 5 xe được điều đi làm việc khác nên mỗi xe còn lại phải chở thêm 5 tấn. Nếu gội số xe ban đầu là x. Hỏi đội xe ban đầu có bao nhiêu chiếc? (biết rằng mỗi xe chở hàng như nhau)
Câu 2: Trong dự định, số hàng mỗi xe chở là:
A. tấn
B. tân
C. tấn
D. tấn
Câu 3: Trong thực tế, mỗi xe chờ được số tấn hàng là:
A. tấn
B. tấn
C. tấn
D. tấn
Câu 4: Số xe ban đầu của đội là:
A. 17 xe
B. 14 xe
C. 16 xe
D. 15 xe
Sử dụng dữ kiện sau để trả lời câu hỏi từ câu 5 đến câu 7: Một phòng họp có 360 ghế ngồi được xếp thành từng dãy và số ghế của từng dãy đều như nhau. Nếu tăng số dãy thêm 1 và số ghế của mỗi dãy tăng thêm 1 thì trong phòng có 400 ghế. Nếu gọi số dãy ghế là (dãy) với . Hỏi trong phòng họp có bao nhiêu dãy ghế (biết số dãy ghế ít hơn 20)
Câu 5: Số ghế ử mỗi dãy ghế lúc sau là:
A. ghế
B. ghế
C. ghế
D. ghế
Câu 6: Phương trình của bài toán trên là:
A.
B.
C.
D.
Câu 7: Số dãy ghế lúc đầu là:
A. 16 dãy
B. 14 dãy
C. 15 dãy
D. 17 dãy
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Một ca nô xuôi từ A đến B với vận tốc xuôi dòng là 30 km/h, sau đó lại ngược từ B về A. Thời gian xuôi ít hơn thời gian ngược là 1 giờ 20 phút. Tính khoảng cách giữa hai bến A và B biết vận tốc dòng nước là 5 km/h và vận tốc riêng của ca nô khi xuôi và ngược dòng là không đổi.
A. 80 km
B. 120 km
C. 150 km
D. 90 km
---------------------------------------
----------------------Còn tiếp---------------------
=> Giáo án Toán 9 Kết nối bài 21: Giải bài toán bằng cách lập phương trình