Phiếu trắc nghiệm Toán 9 kết nối Thực hành trải nghiệm: Gene trội trong các thế hệ lai
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 9 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Thực hành trải nghiệm: Gene trội trong các thế hệ lai. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án toán 9 kết nối tri thức
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
CHỦ ĐỀ 4: GENE TRỘI TRONG CÁC THẾ HỆ LAI
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (7 câu)
Câu 1: Quy luật phân li được Menđen phát hiện trên cơ sở thí nghiệm là gì?
A. Phép lai một cặp tính trạng.
B. Phép lai nhiều cặp tính trạng.
C. Phép lai hai cặp tính trạng.
D. Tạo dòng thuần chủng trước khi đem lai.
Câu 2: Kiểu gen nào dưới đây được xem là thuần chủng?
A. AA và Aa.
B. Aa.
C. AA và aa.
D. AA, Aa và aa.
Câu 3: Khi lai bố mẹ khác nhau về một cặp “...” thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình trội :
lặn. Cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống là?
A. Tính trạng thuần chủng tương phản
B. Tính trạng di truyền
C. Tính trạng trội hoàn toàn
D. Tính trạng phân li độc lập
Câu 4: Giả sử đồng xu màu xanh kí hiệu cho “bố”, đồng xu màu đỏ kí hiệu cho “mẹ”. Trên mỗi đồng xu quy ước một mặt là A, mặt còn lại là a. Trong thí nghiệm tung đồng xu, kết quả sẽ đại diện cho:
A. Kiểu hình của thế hệ F1.
B. Kiểu gen của thế hệ F1.
C. Xác suất kiểu gen của thế hệ F2.
D. Sự phân li kiểu hình của thế hệ P.
Câu 5: Ở cà chua, tính trạng quả đỏ (A) trội hoàn toàn so với quả vàng (a). Khi lai phân tích thu được toàn quả đỏ. Cơ thể mang kiểu hình trội sẽ có kiểu gen:
A. AA (quả đỏ).
B. Aa (quả đỏ).
C. aa (quả vàng).
D. Cả AA và Aa.
Câu 6: Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 100% kiểu hình lặn?
A. AA x AA.
B. AA x aa.
C. aa x AA.
D. aa x aa.
Câu 7: Theo định luật phân ly của Mendel, khi lai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản, F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình như thế nào?
A. 3 trội : 1 lặn.
B. 1 lặn : 3 trội.
C. 2 trội : 2 lặn.
D. 3 trội : 2 lặn.
2. THÔNG HIỂU (5 câu)
Dựa vào đề bài dưới đây, trả lời các câu hỏi từ câu 1 – câu 4:
Gọi xy là kiểu gene của một cây đậu trong đời lai F2.
Câu 1: Giả thiết rằng khả năng x, y nhận các giá trị A, a là như nhau. Các giá trị có thể có của xy là:
A. AA, aA, Aa.
B. AA, aA, Aa, aa.
C. AA, aA, aa.
D. AA, aA.
Câu 2: Xác suất của các sự kiện “Cây đậu trong đời lai F2 có kiểu gen AA” là:
A.
B.
C.
D.
Câu 3: Xác suất của các sự kiện “Cây đậu trong đời lai F2 có thân cao” là:
A.
B.
C.
D.
------------------------------
----------------- Còn tiếp ------------------
=> Giáo án Toán 9 Kết nối bài Hoạt động thực hành trải nghiệm: Gene trội trong các thế hệ lai