Phiếu trắc nghiệm Vật lí 11 chân trời sáng tạo ôn tập chương 2: Sóng (P1)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm vật lí 11 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ôn tập chương 2: Sóng (P1). Bộ trắc nghiệm gồm nhiều bài tập và câu hỏi ôn tập kiến thức trọng tâm. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHƯƠNG 2: SÓNG

 

Câu 1: Một dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động với tần số f theo phương vuông góc với dây. Biên độ dao động là a, vận tốc truyền sóng trên dây là 4m/s. Xét điểm M trên dây và cách A một đoạn 14cm, người ta nhận thấy M luôn dao động ngược pha với A. Biết tần số f có giá trị trong khoảng từ 98Hz đến 102Hz. Bước sóng của sóng đó có giá trị là:

  1. 2cm
  2. 3cm
  3. 4cm
  4. 6cm

Câu 2: Một bạn học sinh đang câu cá trên hồ nước. Khi có sóng đi qua, bạn quan sát thấy phao câu cá nhô lên cao 6 lần trong 4s. Biết tốc độ truyền sóng là 0,5m/s. Tính khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp.

  1. 2m
  2. 0,2m
  3. 4m
  4. 0,4m

Câu 3: Phạm vi bước sóng từ 1mm đến 100km là loại bức xạ nào:

  1. Sóng vô tuyến
  2. Sóng vi ba
  3. Tia hồng ngoại
  4. Ánh sáng nhìn thấy

Câu 4: Một trong hai khe của thí nghiệm Young được làm mờ sao cho nó chỉ truyền ánh sáng được bằng  cường độ ánh sáng của khe còn lại. Kết quả là:

  1. Vân giao thoa biến mất
  2. Vân giao thoa tái đi
  3. Vạch sáng trở nên sáng hơn và vạch tối thì tối hơn
  4. Vạch tối sáng hơn và vạch sáng tối hơn

Câu 5: Trên một sợi dây dài 90cm có sóng dừng. Kể cả hai nút ở đầu dây thì trên dây có 10 nút sóng. Biết tần số của sóng truyền trên dây là 20Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là

  1. 40m/s
  2. 40cm/s
  3. 90m/s
  4. 90cm/s

Câu 6: Để phân loại sóng và sóng dọc người ta dựa vào:

  1. Vận tốc truyền sóng và bước sóng.
  2. Phương truyền sóng và tần số sóng.
  3. Phương dao động và phương truyền sóng.
  4. Phương dao động và vận tốc truyền sóng.

Câu 7: Sóng ngang truyền được trong các môi trường

  1. rắn và khí.
  2. lỏng và khí.
  3. rắn và bề mặt chất lỏng.
  4. rắn, chân không.

Câu 8: Trên một sợi dây dài đang có sóng ngang hình sin truyền qua theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm t0, một đoạn của sợi dây có hình dạng như hình bên. Hai phần tử dây tại M và O dao động lệch pha nhau

Câu 9: Trên mặt nước ba nguồn sóng u1 = 2acosωt, u2 = 3acosωt, u3 = 4acosωt đặt tại A, B và C sao cho tam giác ABC vuông cân tại C và AB = 12 cm. Biết biên độ sóng không đổi và bước sóng lan truyền 2 cm. Điểm M trên đoạn CO (O là trung điểm AB) cách O một đoạn ngắn nhất bằng bao nhiêu thì nó dao động với biên độ 9a.

  1. 1,1 cm.       
  2. 0,93 cm
  3. 1,75 cm.      
  4. 0,57 cm.

Câu 10: Sóng cơ học truyền được trong các môi trường:

  1. Rắn và lỏng.
  2. Lỏng và khí.
  3. Rắn, lỏng và khí.
  4. Khí và rắn.

Câu 11: Một nguồn sáng sóng dao động theo phương trình u = acos20πt(cm). Trong khoảng thời gian 2s sóng truyền đi được quãng đường bằng bao nhiêu lần bước sóng?

  1. 10
  2. 20
  3. 30
  4. 40

Câu 12: Hai điểm A, B cùng phương truyền sóng, cách nhau 24 cm. Trên đoạn AB có 3 điểm A1, A2, A3 dao động cùng pha với A, và ba điểm B1, B2, B3 dao động cùng pha với B. Sóng truyền theo thứ tự A, B1, A1, B2, A2, B3, A3, B và A3B = 3 cm. Bước sóng là

  1. 7 cm.     
  2. 8 cm,.    
  3. 9 cm.     
  4. 10 cm.

Câu 13: Một sợi dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động với tần số f và theo phương vuông góc với sợi dây. Biên độ dao động  là 5cm, vận tốc truyền sóng trên dây là 2m/s. Xét một điểm M trên dây và cách A một đoạn 12cm, người ta thấy M luôn luôn dao động lệch pha với A một góc ∆φ = (2k + 1) với k = 0, ±1, ±2,...Tính bước sóng λ? Biết tần số f có giá trị trong khoảng từ 20Hz đến 26Hz.

  1. 12cm
  2. 9,6cm
  3. 14cm
  4. 16cm

Câu 14: Kí hiệu các loại sóng điện từ như sau: (1) sóng dài ; (2) sóng trung ; (3) sóng ngắn ; (4) sóng cực ngắn. Những sóng điện từ nào kể trên đều bị tầng điện li phản xạ với mức độ khác nhau?

  1. Chỉ (10
  2. (2) và (3)
  3. (3) và (4)
  4. (1), (2) và (3)

Câu 15: Chọn phát biểu đúng:

  1. Sóng điện từ cũng giống sóng cơ và chỉ truyền được trong môi trường vật chất.
  2. Trong sóng điện từ thì điện trường và từ trường tại một điểm dao động đồng pha.
  3. Trong chân không, các sóng điện từ truyền đi với vận tốc khác nhau.
  4. Trong sóng điện từ thì điện trường và từ trường tại một điểm dao động cùng phương.

Câu 16: Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện dung của tụ điện có thể điều chỉnh từ 200pF đến 600pF và độ tự cảm của cuộn dây có thể điều chỉnh từ 0,01mH đến 0,1mH. Bước sóng điện từ trong không khí mà máy có thể thu được:

  1. Từ 84,3m đến 461,7m.
  2. từ 36,8m đến 146,9m.
  3. từ 42,2m đến 230,9m.
  4. từ 37,7m đến 113,1m.

Câu 17: Mạch dao động của một máy thu vô tuyến điện, tụ điện có điện dung biến thiên từ 56 pF đến 667 pF. Muốn cho máy thu bắt được các sóng từ 40 m đến 2600 m, bộ cuộn cảm trong mạch phải có độ tự cảm nằm trong giới hạn nào?

  1. Từ 8 µH trở lên.
  2. Từ 2,84 mH trở xuống.
  3. Từ 8 µH đến 2,84 mH.
  4. Từ 8 mH đến 2,84 µH.

Câu 18: Hai nguồn sóng kết hợp là hai nguồn sóng dao động cùng phương, cùng

  1. biên độ.
  2. tần số.
  3. pha ban đầu.
  4. tần số và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.

Câu 19: Điều kiện có giao thoa sóng là gì?

  1. Có hai sóng chuyển động ngược chiều giao nhau.
  2. Có hai sóng cùng tần số và có độ lệch pha không đổi.
  3. Có hai sóng cùng bước sóng giao nhau.
  4. Có hai sóng cùng biên độ, cùng tốc độ giao nhau.

Câu 20: Hai nguồn A và B trên mặt nước dao động cùng pha, O là trung điểm AB dao động với biên độ 2a. Các điểm trên đoạn AB dao động với biên độ A0 (0 < A0 < 2a) cách đều nhau những khoảng không đổi λx nhỏ hơn bước sóng λ. Giá trị λx là:

  1. λ/8.
  2. λ/12.
  3. λ/4.
  4. λ/6.

Câu 21: Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn A và B đồng bộ cách nhau 4,5 cm. Bước sóng lan truyền 1,2 cm. Điểm cực tiểu trên khoảng OB cách O gần nhất và xa nhất lần lượt là

  1. 0,3 cm và 2,1 cm.
  2. 0,6 cm và 1,8 cm.
  3. 0,2 cm và 2 cm.
  4. 1 cm và 2 cm. 

Câu 22: Trên một sợi dây dài 1 m, hai đầu cố định, có sóng dừng với 2 bụng sóng. Bước sóng của sóng trên dây là

  1. 1 m.       
  2. 2 m.
  3. 0,5 m.      
  4. 0,25 m.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  1. Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì tất cả các điểm trên dây đều dừng lại không dao động.
  2. Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì nguồn phát sóng ngừng dao động còn các điểm trên dây vẫn dao động.
  3. Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì trên dây có các điểm dao động mạnh xen kẽ với các điểm đứng yên.
  4. Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì trên dây chỉ còn sóng phản xạ, còn sóng tới bị triệt tiêu.

Câu 24: Một dây đàn dài 40cm, căng ở hai đầu cố định, khi dây dao động với tần số 600Hz ta quan sát trên dây có sóng dừng với hai bụng sóng. Tốc độ sóng trên dây là

  1. v = 79,8m/s.             
  2. v = 120m/s.
  3. v = 240m/s.             
  4. v = 480m/s.

Câu 25: M, N, P là 3 điểm liên tiếp trên một sợi dây mang sóng dừng có cung biên độ 4mm,dao động tại N ngược pha với dao động tại M. MN = NP/2 = 1cm.Cứ sau những khoảng thời gian ngắn nhất 0,04s thì sợi day có dạng một đoạn thẳng.Tốc độ dao động của phần tử vật chất tại điểm bụng khi qua vị trí cân bằng ( lấy π = 3,14)

  1. 375mm/s              
  2. 363mm/s
  3. 314mm/s              
  4. 628mm/s

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm vật lí 11 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay