Phiếu trắc nghiệm Vật lí 11 chân trời Bài 6: Các đặc trưng vật lí của sóng

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Vật lí 11 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 6: Các đặc trưng vật lí của sóng. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

CHƯƠNG 2: SÓNG

BÀI 6: CÁC ĐẶC TRƯNG VẬT LÍ CỦA SÓNG

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT

Câu 1: Sóng cơ học truyền được trong các môi trường:

  1. Rắn và lỏng.
  2. Lỏng và khí.
  3. Rắn, lỏng và khí.
  4. Khí và rắn.

Câu 2: Tốc độ truyền sóng v là tốc độ lan truyền:

  1. trong môi trường đàn hồi
  2. trong môi trường không gian
  3. dao động trong không gian.
  4. dao động trong chân không.

Câu 3: Biên độ sóng là gì?

  1. là độ lệch nhỏ nhất của phần tử sóng.
  2. là độ lệch lớn nhất của phần tử sóng khỏi vị trí cân bằng.
  3. là độ lệch của phần tử sóng so với vị trí cân bằng.
  4. Đáp án khác

Câu 4: Sóng có biên độ dao động càng lớn thì phần tử sóng dao động càng:

  1. vừa mạnh vừa yếu
  2. không đổi
  3. yếu
  4. mạnh

Câu 5: Chu kì được kí hiệu là:

  1. t
  2. T
  3. A
  4. s

Câu 6: Tốc độ truyền sóng là:

  1. tốc độ lan truyền dao động trong không gian
  2. vận tốc truyền dao động
  3. sự nhanh hay chậm của chuyển động
  4. cả 3 đáp án đều sai

Câu 7: Mối liên hệ của các đại lượng , T và v là:

  1. =
  2. = vT
  3. =
  4. =

Câu 8: Bước sóng được kí hiệu là:

  1. y
  2. v
  3. u

Câu 9: Sự lệch pha của các phần tử dao động trên phương truyền sóng tạo nên:

  1. hình ảnh của sóng
  2. bước sóng
  3. tốc độ truyền âm
  4. đáp án khác

Câu 10: Bước sóng  là:

  1. độ cao của bước sóng
  2. quãng đường khi bước sóng dừng lại
  3. quãng đường sóng truyền được trong 1 phút
  4. quãng đường sóng truyền được trong một chu kì.

2. THÔNG HIỂU

Câu 1: Một sóng cơ dao động có bước sóng là . Khoảng cách giữa n ngọn sóng liên tiếp là:

  1. n bước sóng
  2. n – 1 bước sóng
  3. n + 1 bước sóng
  4. 2n bước sóng

 

Câu 2: Vận tốc truyền sóng cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào?

  1. Tần số sóng.
  2. Bản chất của môi trường truyền sóng.
  3. Biên độ của sóng.
  4. Bước sóng.

Câu 3: Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển, thấy nó nhô cao 10 lần trong khoảng thời gian 27 s. Chu kì của sóng biển là

  1. 2,8 s.
  2. 2,7 s.
  3. 2,45 s.
  4. 3 s

Câu 4: Trong hiện tượng giao thoa sóng, những điểm trong môi trường truyền sóng là cực tiểu giao thoa khi hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn kết hợp tới là: (với k ∈ Z)

  1. d2 – d1 = kλ/2
  2. d2 – d1 = (2k+1)λ/2
  3. d2 – d1 = kλ
  4. d2 – d1 = (2k+1)λ/4

Câu 5: Trong hiện tượng giao thoa sóng, những điểm trong môi trường truyền sóng là cực đại giao thoa khi hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn kết hợp tới là: (với k ∈ Z)

  1. d2 – d1 = kλ/2
  2. d2 – d1 = (2k+1)λ/2
  3. d2 – d1 = kλ
  4. d2 – d1 = (2k+1)λ/4

Câu 6: Tại hai điểm A và B trên mặt nước có 2 nguồn sóng giống nhau với biên độ a, bước sóng là 10cm. Điểm M cách A 25cm, cách B 5cm sẽ dao động với biên độ là

  1. 2a
  2. a
  3. -2a
  4. 0

Câu 7: Một người ngồi ở bờ biển quan sát thấy khoảng cách giữa năm ngọn sóng liên tiếp bằng 20 m. Bước sóng là:

  1. 5m
  2. 4m
  3. 16m
  4. 40m

Câu 8: Một người ngồi ở bờ biển đếm được 20 ngọn sóng đi qua trước mặt trong 76s. Chu kì dao động của nước biển là:

  1. 2s
  2. 3,6s
  3. 3,8s
  4. 4s

Câu 9: Một sóng truyền trong một môi trường với vận tốc 110m/s và có bước sóng 0,25m. Tần số của sóng đó là:

  1. 50Hz
  2. 220Hz
  3. 440Hz
  4. 27,5Hz

Câu 10: Một sóng cơ dao động có bước sóng λ. Khoảng cách giữa 5 ngọn sóng liên tiếp là:

  1. 10λ

 

3. VẬN DỤNG

Câu 1: Một sóng hình sin truyền trên mootj sợi dây dài. Ở thời điểm t, hình dạng của một đoạn dây như hình vẽ. Các vị trí cân bằng của các phần tử trên dây cùng nằm trên trục Ox. Bước sóng của sóng này bằng:

  1. 48cm
  2. 36cm
  3. 18cm
  4. 24cm

Câu 2: Một nguồn sáng sóng dao động theo phương trình u = acos20(cm). Trong khoảng thời gian 2s sóng truyền đi được quãng đường bằng bao nhiêu lần bước sóng?

  1. 10
  2. 20
  3. 30
  4. 40

Câu 3: Một nguồn dao động điều hòa với chu kỳ 0,004s. Vận tốc truyền sóng bằng 200cm/s. Hai điểm nằm trên cùng mọt phương truyền sóng và cách nhau 6cm, thì có độ lệch pha:

  1. 1,5
  2. 1
  3. 3,5
  4. 2,5

Câu 4: Một nguồn dao động điều hòa với chu kỳ 0,2s. Vận tốc truyền sóng bằng 120cm/s. Hai điểm nằm tren cùng một phương truyền sóng và cách nhau 3cm, có độ lệch pha:

A.

  1. 6

D.

Câu 5: Sóng cơ có tần số 50Hz truyền trong môi trường với vận tốc 160m/s. Ơ cùng một thời điểm, hai điểm gần nhau nhất trên một phương truyền sóng có dao động cùng pha với nhau, cách nhau

  1. 3,2m
  2. 2,4m
  3. 1,6m
  4. 0,8m

Câu 6: Một nguồn phát sóng cơ dao động theo phương trình u = 4cos(4πt − )(cm). Biết dao động tại hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng cách nhau 0,5 m có độ lệch pha là . Tốc độ truyền sóng đó là

  1. 3 m.       
  2. 6 m.       
  3. 9 m.       
  4. 12 m.

 

Câu 7: Một sóng ngang có tần số 100 Hz truyền trên một sợi dây nằm ngang với tốc độ 60 m/s, qua điểm M rồi đến điểm N cách nhau 7,95 m. Tại một thời điểm nào đó M có li độ âm và đang chuyển động đi lên thì điểm N đang có li độ

  1. dương và đang đi lên.
  2. dương và đang đi xuống.
  3. âm và đang đi xuống.
  4. âm và đang đi lên.

 

Câu 8: Khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp là 5 (m). Một thuyền máy đi ngược chiều sóng thì tần số va chạm của sóng vào thuyền là 4 Hz. Nếu đi xuôi chiều thì tần số va chạm là 2 Hz. Biết tốc độ của sóng lớn hơn tốc độ của thuyền. Tốc độ của sóng là

  1. 10 m/s.           
  2. 15 m/s.
  3. 20 m/s.            
  4. 22 m/s.

 

Câu 9: Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với tốc độ 1 m/s và tần số 10 Hz, biên độ sóng không đổi là 4 cm. Khi phần tử vật chất nhất định của môi trường đi được quãng đường 8 cm thì sóng truyền thêm được quãng đường

  1. 3 cm.     
  2. 5 cm.     
  3. 9 cm.     
  4. 13 cm.

 

Câu 10: Hai điểm A, B cùng phương truyền sóng, cách nhau 24 cm. Trên đoạn AB có 3 điểm A1, A2, A3 dao động cùng pha với A, và ba điểm B1, B2, B3 dao động cùng pha với B. Sóng truyền theo thứ tự A, B1, A1, B2, A2, B3, A3, B và A3B = 3 cm. Bước sóng là

  1. 7 cm.     
  2. 8 cm,.    
  3. 9 cm.     
  4. 10 cm.

 

4. VẬN DỤNG CAO

Câu 1: Một sợi dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động với tần số f và theo phương vuông góc với sợi dây. Biên độ dao động là 4cm, vận tốc truyền sóng trên dây là 4(m/s). Xét một điểm M trên dây và cách A một đoạn 28cm, người ta thấy M luôn luôn dao động lệch pha với A một góc  = (2k + 1) với k = 0, , ,...Tính bước sóng λ? Biết tần số f có giá trị trong khoảng từ 22Hz đến 26Hz.

  1. 12cm
  2. 8cm
  3. 14cm
  4. 16cm

Câu 2: Một sợi dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động với tần số f và theo phương vuông góc với sợi dây. Biên độ dao động  là 5cm, vận tốc truyền sóng trên dây là 2m/s. Xét một điểm M trên dây và cách A một đoạn 12cm, người ta thấy M luôn luôn dao động lệch pha với A một góc  = (2k + 1) với k = 0, , ,...Tính bước sóng λ? Biết tần số f có giá trị trong khoảng từ 20Hz đến 26Hz.

  1. 12cm
  2. 9,6cm
  3. 14cm
  4. 16cm

Câu 3: Một sóng ngang có chu kì T = 0,2s truyền trong một môi trường đàn hồi có tốc độ 1m/s. Xét trên phương truyền sóng Õ, vào một thời điểm nào đó một điểm M nằm tại đỉnh sóng thì ở trước M theo chiều truyền sống, cách M một khoảng từ 42cm đến 60cm có điểm N đang từ vị trí cân bằng đi lên đỉnh sóng. Khoảng cách MN là:

  1. 50cm
  2. 55cm
  3. 52cm
  4. 45cm

 

 

=> Giáo án Vật lí 11 chân trời bài 6: Các đặc trưng vật lí của sóng

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm vật lí 11 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay