Giáo án Vật lí 11 kết nối Bài 20: Điện thế

Giáo án Bài 20: Điện thế. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Vật lí 11 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem video về mẫu Giáo án Vật lí 11 kết nối Bài 20: Điện thế

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án vật lí 11 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 20: ĐIỆN THẾ

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Thảo luận qua quan sát hình ảnh (hoặc tài liệu đa phương tiện) nêu được điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho điện trường tại điểm đó về thế năng, được xác định bằng công dịch chuyển một đơn vị điện tích dương từ vô cực về điểm đó.
  • Vận dụng được mối liên hệ thế năng điện với điện thế: ; mối liên hệ cường độ điện trường với điện thế.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự học: Chủ động tích cực thực hiện các nhiệm vụ được đặt ra cho các nhóm; tự điều chỉnh thái độ, hành vi của bản thân, bình tĩnh và có cách cư xử đúng khi giao tiếp trong quá trình làm việc nhóm.
  • Năng lực giao tiếp hợp tác: Chủ động trong giao tiếp khi làm việc nhóm; biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với phương tiện phi ngôn ngữ đa dạng để trình bày thông tin, ý tưởng và thảo luận, lập luận để giải quyết các vấn đề được đặt ra trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến điện thế, đề xuất giải pháp giải quyết.

Năng lực vật lí:

  • Nêu được khái niệm điện thế và đơn vị điện thế.
  • Vận dụng được mối liên hệ giữa điện thế và công dịch chuyển.
  • Vận dụng được kiến thức để làm bài tập và giải thích được một số vấn đề trong thực tế.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
  2. Đối với giáo viên:
  • SGK, SGV, Kế hoạch dạy học.
  • Chuẩn bị tranh, ảnh, hình vẽ liên quan tới điện thế.
  • Máy chiếu, máy tính (nếu có).
  1. Đối với học sinh:
  • Hình vẽ và đồ thị liên quan đến nội dung bài học và các dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
  • Tìm hiểu về tế bào quang điện và ứng dụng.
  • Tìm hiểu kiến thức về điện thế và xác định điện thế tại một điểm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Từ ví dụ về đường dây dẫn điện cao "thế", trung "thế", hạ "thế", GV nêu câu hỏi để dẫn dắt HS vào vấn đề cần tìm hiểu của bài học.
  3. Nội dung: GV hướng dẫn để HS nhớ lại kiến thức về thế năng điện, cho HS quan sát hình ảnh và thảo luận về lưới truyền tải điện trong thực tiễn cuộc sống và sản xuất.
  4. Sản phẩm học tập: HS trả lời được những câu hỏi mà GV đưa ra để thảo luận về nội dung liên quan đến điện thế.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- GV chiếu hình ảnh đường dây điện cao thế cho HS quan sát.

- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS thảo luận: Trong thực tế, chúng ta gặp những đường dây dẫn điện cao thế, trung thế, hạ thế. Từ "thế" ở đây được hiểu như thế nào? Có liên quan tới thế năng điện đã học ở Bài 19 hay không?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát chú ý lắng nghe và đưa ra câu trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 – 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV tiếp nhận câu trả lời dẫn dắt HS vào bài: Để trả lời câu hỏi này chúng ra vào bài học ngày hôm nay: Bài 20: Điện thế.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu điện thế tại một điểm trong điện trường

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động này, GV hướng dẫn để HS đưa ra khái niệm điện thế và đơn vị điện thế.
  2. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận các nội dung trong SGK, định hướng HS tìm hiểu về điện thế tại một điểm trong điện trường.
  3. Sản phẩm học tập: HS rút ra được khái niệm điện thế, đơn vị điện thế.
  4. Tổ chức thực hiện:

HOAT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu SGK và trả lời nội dung Hoạt động (SGK – tr79)

1. Để đặt một điện tích q vào điểm M trong điện trường chúng ta cần cung cấp thế năng WM cho điện tích q. Điều này tương ứng với việc thực hiện một công A dịch chuyển điện tích q từ vô cực về điểm M. Hãy vận dụng công thức (19.3) và (19.4) để thu được công thức:

2. Tỉ số   như trên được gọi là điện thế của điện trường tại điểm M.

a) Hãy dự đoán điện thế V đặc trưng cho đại lượng nào của điện trường.

b) Xác định độ lớn điện tích q khi điện thế V có giá trị bằng công A thực hiện để dịch chuyển điện tích q từ vô cực về điểm M.

- GV lưu ý:

+ Điện thế có giá trị đại số, dấu của điện thế phụ thuộc vào dấu của công A và dấu của điện tích q.

+ Cũng như chọn mốc thế năng, ngoài việc chọn mốc điện thế là điểm vô vùng thì trong điện trường đều giữa hai bản phẳng, người ta thường chọn mốc điện thế là bản nhiễm điện âm, còn mặt đất thường được chọn là mốc điện thế trong thực tiễn cuộc sống và kĩ thuật.

- GV tổng kết về nội dung điện thế tại một điểm trong điện trường.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung mới.

I. ĐIỆN THẾ TẠI MỘT ĐIỂM TRONG ĐIỆN TRƯỜNG

*Trả lời Hoạt động (SGK – tr79)

1. Công thức (19.3): WM = AM∞ trong đó AM là công lực điện dịch chuyển điện tích từ điểm M đến vô cùng. AM∞ cũng chính bằng công A cần thực hiện để dịch chuyển điện tích q từ vô cùng về điểm M.

Công thức (19.4): WM = VMq, trong đó VM thường kí hiệu đơn giản là V

⇒ VMq = AM∞  ⇒ .

2. Tỉ số  đặc trưng cho điện trường tại điểm đó về thế năng.

Khi q = 1 C sẽ có điện thế V chính bằng công A cần thực hiện để dịch chuyển điện tích q từ vô cực về điểm M.

 

*Kết luận

- Điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho điện trường tại điểm đó về thế năng, được xác định bằng công dịch chuyển một đơn vị điện tích dương từ vô cực về điểm đó: .

 

Hoạt động 2. Tìm hiểu mối liên hệ giữa cường độ điện trường và điện thế

  1. Mục tiêu: GV cho HS thảo luận nội dung trong SGK để HS thực hiện các bài tập vận dụng mối liên hệ giữa điện thế và công dịch chuyển: và mối liên hệ giữa cường độ điện trường và điện thế.
  2. Nội dung: GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm, thảo luận và vận dụng công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và điện thế vào bài tập thực tế.
  3. Sản phẩm học tập: HS thực hiện được các bài tập vận dụng mối liên hệ giữa điện thế và công dịch chuyển và bài tập vận dụng mối liên hệ giữa cường độ điện trường và điện thế.
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu SGK và trả lời nội dung Hoạt động (SGK – tr80)

Hãy vận dụng công thức  để chứng tỏ rằng công thực hiện để dịch chuyển điện tích q từ điểm N đến điểm M bằng:

AMN = (VM – VN).q = UMN.q

- GV yêu cầu HS tìm hiểu về tế bào quang điện chân không trong mục Câu hỏi (SGK – tr80) và trả lời nội dung phần này

Cho hiệu điện thế UAK = 45 V được đặt vào giữa hai cực của tế bào quang điện. Khi chiếu xạ ánh sáng phù hợp, catôt phát xạ electron vào vùng điện trường giữa hai cực. Hãy tính công của điện trường trong dịch chuyển của electron từ catôt tới anôt.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu SGK tìm hiểu mối liên hệ giữa thế năng và điện thế.

- GV yêu cầu HS trả lời nội dung Câu hỏi (SGK – tr80)

Tính thế năng điện của một electron đặt tại điểm M có điện thế bằng 1 000 V.

- GV chiếu hình ảnh chuyển động của điện tích thử dọc theo một đường sức (hình 20.2) cho HS quan sát và định hướng HS vận dụng các công thức đã học để xây dựng mối liên hệ giữa cường độ điện trường và điện thế trong điện trường đều.

- GV yêu cầu HS thảo luận, thực hiện bài tập ví dụ, bài tập vận dụng về mối liên hệ giữa cường độ điện trường và điện thế trong mục Bài tập ví dụ Câu hỏi (SGK – tr81,82)

Bài tập ví dụ (SGK – tr82)

Có hai bản phẳng kim loại song song cách nhau một khoảng d (hình 20.3), được nối vào nguồn điện một chiều có hiệu điện thế 36 V. Chọn bản nhiễm điện âm làm mốc điện thế.

a) Xác định mối liên hệ giữa điện thế và cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường đều giữa hai bản phẳng.

b) Áp dụng kết quả câu a) để tính điện thế tại M nằm chính giữa khe hở của hai bản phẳng.

Câu hỏi (SGK – tr82)

Vận dụng mối liên hệ giữa điện thế và cường độ điện trường để xác định điện thế tại một điểm cách mặt đất 5 m ở nơi có điện trường của Trái Đất là 114 V/m.

- GV kết luận về mối liên hệ giữa điện thế và cường độ điện trường.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung luyện tập.

II. MỐI LIÊN HỆ GIỮA ĐIỆN THẾ VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG

*Trả lời Hoạt động (SGK – tr80)

- Xét cung đường dịch chuyển từ vô cùng tới điểm M có đi qua điểm N, vận dụng công thức , ta có: .

- Từ đó, ta có: AMN = (VM – VN).q = UMN.q

*Trả lời Câu hỏi (SGK – tr80)

Công của điện trường trong dịch chuyển của electron từ catot đến anot:

q = 45.1,6.10-19 = 72.10-19 J.

 

*Kết luận

- Điện thế là một đại lượng gắn với điện trường, còn thế năng điện là đại lượng gắn với điện tích đặt trong điện trường.

- Thế năng điện và điện thế liên hệ với nhau bởi công thức

WM = VM.q

 

*Trả lời Câu hỏi (SGK – tr80)

Thế năng điện của một electron đặt tại điểm M là:

W = qV = 1,6.10-19.1000 = 1,6.10-16 J.

 

*Kết luận

- Trong điện trường đều, độ lớn của cường độ điện trường bằng độ giảm của điện thế dọc theo một đơn vị độ dài đường sức.

- Cường độ điện trường tại một điểm M có độ lớn bằng thương của hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trên một đoạn nhỏ đường sức chia cho độ dài đại số của đoạn đường sức đó.

 

*Giải Bài tập ví dụ (SGK – tr81)

(Tham khảo lời giải trong SGK)

*Trả lời Câu hỏi (SGK – tr82)

Khi chọn mốc điện thế tại mặt đất bằng 0, áp dụng công thức  ta có VN = 0,  = 5 m vì chiều của MN cùng chiều với chiều điện trường, từ đó ta tính được điện thế tại điểm M cách mặt đất  5 m:

VM = 5.114 = 570 V.

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án vật lí 11 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD VẬT LÍ 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG I. DAO ĐỘNG

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG II. SÓNG

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG III. ĐIỆN TRƯỜNG

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG IV. DÒNG ĐIỆN. MẠCH ĐIỆN

II. GIÁO ÁN POWERPOINT VẬT LÍ 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG I. DAO ĐỘNG

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG II. SÓNG

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG III. ĐIỆN TRƯỜNG

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ VẬT LÍ 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 1. TRƯỜNG HẤP DẪN

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 2. TRUYỀN THÔNG TIN BẰNG SÓNG VÔ TUYẾN

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 3. MỞ ĐẦU ĐIỆN TỬ HỌC

 
Chat hỗ trợ
Chat ngay