PPCT chuyên đề hóa học 12 kết nối tri thức
Dưới đây là phân phối chương trình chuyên đề hóa học 12 kết nối tri thức. Bản PPCT này là tham khảo. Thầy cô tải về và điều chỉnh để phù hợp với địa phương của mình.
Một số tài liệu quan tâm khác
PHÒNG GD & ĐT…………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………………..ngày……….tháng……….năm 2024 |
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH - CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 12
BỘ KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
Nội dung | Yêu cầu cần đạt | Số tiết |
| CHUYÊN ĐỀ 1. CƠ CHẾ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC HỮU CƠ | 10 |
Bài 1. Đại cương về cơ chế phản ứng | - Nêu được khái niệm về cơ chế phản ứng. - Trình bày được cách phân cắt đồng li liên kết cộng hoá trị tạo thành gốc tự do, cách phân cắt dị li liên kết cộng hoá trị tạo thành carbocation và carbanion. Độ bền tương đối của các gốc tự do, các carbocation và carbanion. - Nêu được khái niệm về tác nhân electrophile và nucleophile. - Nêu được vai trò, ảnh hưởng của gốc tự do trong cơ thể con người. | 3 |
Bài 2. Cơ chế phản ứng thế | - Trình bày được một số cơ chế phản ứng thế trong hoá học hữu cơ: Cơ chế thế gốc SR (vào carbon no của alkane), cơ chế thế electrophile SEAr (vào nhân thơm), cơ chế thế nucleophile SN1, SN2 (phản ứng thuỷ phân dẫn xuất halogen). - Giải thích được sự tạo thành sản phẩm và hướng của phản ứng thế gốc SR (cơ chế thế gốc SR vào carbon no của alkane). | 3 |
Bài 3. Cơ chế phản ứng cộng | - Trình bày được cơ chế phản ứng cộng electrophile AE vào nối đôi C=C của alkene, cơ chế phản ứng cộng nucleophile AN vào hợp chất carbonyl. - Giải thích được sự tạo thành sản phẩm và hướng của phản ứng cộng electrophile AE (cơ chế cộng electrophile vào nối đôi C=C của alkene theo quy tắc cộng Markovnikov). | 4 |
| CHUYÊN ĐỀ 2. TRẢI NGHIỆM, THỰC HÀNH HOÁ HỌC VÔ CƠ | 15 |
Bài 4. Tái chế kim loại | - Trình bày được ý nghĩa của quá trình tái chế kim loại nói chung. - Trình bày được quy trình tái chế kim loại (nhôm, sắt, đồng,...) của các nước tiên tiến và của Việt Nam. - Trình bày được tác động đến môi trường của quy trình tái chế thủ công. | 4 |
Bài 5. Công nghiệp silicate | - Nêu được thành phần hoá học và tính chất cơ bản của thuỷ tinh, gốm, xi măng. - Trình bày được phương pháp sản xuất các loại vật liệu trên từ nguồn nguyên liệu có trong tự nhiên nói chung và trong tự nhiên Việt Nam nói riêng. | 6 |
Bài 6. Xử lí nước sinh hoạt | - Trình bày được các vật liệu và hoá chất thông dụng có thể được sử dụng trong xử lí nước như than (hoặc than hoạt tính); cát, đá, sỏi; các loại phèn, PAC (poly(aluminium chloride)),... - Thực hiện được thí nghiệm xử lí làm giảm độ đục và màu của mẫu nước sinh hoạt. - Nêu được một số hoá chất xử lí sinh học đối với nước sinh hoạt. | 5 |
| CHUYÊN ĐỀ 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHỨC CHẤT | 10 |
Bài 7. Một số vấn đề cơ bản về phức chất | Phân tích được các thành phần của các phân tử phức chất phổ biến, gồm: nguyên tử trung tâm (cation, nguyên tử trung hoà) và phối tử (anion, phân tử trung hoà), số phối trí của nguyên tử trung tâm; dung lượng phối trí của phối tử. | 2 |
Bài 8. Liên kết và cấu tạo của phức chất | - Trình bày được sự hình thành liên kết trong phức chất theo thuyết liên kết hoá trị áp dụng cho phức chất tứ diện và phức chất bát diện. - Biểu diễn được dạng hình học của một số phức chất đơn giản. - Viết được một số loại đồng phân cơ bản của phức chất: đồng phân cis-, trans-, đồng phân ion hoá, đồng phân liên kết. | 6 |
Bài 9. Vai trò và ứng dụng của phức chất | - Nêu được vai trò của một số phức chất sinh học: chlorophyll, heme B, vitamin B12,... - Nêu được ứng dụng của phức chất trong tự nhiên, y học, đời sống và sản xuất, hoá học. | 2 |