Trắc nghiệm âm nhạc 7 cánh diều CĐ 8_Tiết 1
Âm nhạc 7 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm CĐ 8_Tiết 1. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án âm nhạc 7 cánh diều (bản word)
CHỦ ĐỀ 8: QUÊ HƯƠNGTIẾT 1
HÁT BÀI: VUI KÉO LƯỚI
BÀI ĐỌC NHẠC SỐ 8
(22 CÂU)
A. TRẮC NGHIỆM
I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)
Câu 1: Bài hát Vui kéo lưới được viết theo điệu hát nào?
A. Hò kéo lưới.
B. Bài ca kéo lưới.
C. Bài ca lao động.
D. Lí kéo chài.
Câu 2: Bài hát Vui kéo lưới do ai đặt lời mới?
A. Nguyễn Thị Phương Thảo.
B. Trần Thị Phương Thảo.
C. Lại Thị Phương Thảo.
D. Phạm Thị Phương Thảo.
Câu 3: Điệu hát Lí kéo chài là dân ca vùng miền nào?
A. Dân ca Bắc Bộ.
B. Dân ca Trung Bộ.
C. Dân ca Nam Trung Bộ.
D. Dân ca Nam Bộ.
Câu 4: Bài hát Vui kéo lưới được viết theo nhịp nào?
A. Nhịp 3/4.
B. Nhịp 2/4.
C. Nhịp 4/4.
D. Nhịp 2/2.
Câu 5: Bài hát Vui kéo lưới có cấu trúc mấy đoạn?
A. 4 đoạn.
B. 2 đoạn.
C. 1 đoạn.
D. 3 đoạn.
Câu 6: Bài hát Vui kéo lưới có nhịp độ là gì?
A. Vừa phải.
B. Chậm.
C. Hơi chậm.
D. Hơi nhanh.
Câu 7: Tính chất âm nhạc của ca khúc Vui kéo lưới là gì?
A. Khỏe khoắn, trẻ trung.
B. Chậm rãi, trẻ trung.
C. Nhẹ nhàng, tha thiết.
D. Chậm rãi, tha thiết.
Câu 8: Bài đọc nhạc số 8 trích trong ca khúc nào?
A. Nhớ rừng.
B. Nhạc rừng.
C. Về rừng.
D. Xa rừng.
Câu 9: Bài đọc nhạc số 8 do ai sáng tác?
A. Lại Thị Phương Thảo.
B. Trần Tiến.
C. Hoàng Việt.
D. Văn Thành Nho.
Câu 10: Bè của Bài đọc nhạc số 8 do ai soạn?
A. Trần Thanh Hiên.
B. Nguyễn Thanh Hiên.
C. Hoàng Thanh Hiên.
D. Đỗ Thanh Hiên.
II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)
Câu 1: Nhận định nào sau đây là đúng về nội dung của bài hát Vui kéo lưới?
A. Thể hiện cảnh biển quê hương tươi đẹp buổi bình minh hùng vĩ.
B. Thể hiện cảnh biển quê hương tươi đẹp lúc ráng chiều thơ mộng.
C. Thể hiện tinh thần hăng say lao động của những cư dân làng chài.
D. Thể hiện cảnh biển quê hương tươi đẹp và tinh thần hăng say lao động của những người dân chài vùng biển.
Câu 2: Bài đọc nhạc số 8 viết theo nhịp bao nhiêu?
A. Nhịp 3/4.
B. Nhịp 2/4.
C. Nhịp 4/4.
D. Nhịp 2/2.
Câu 3: Bài đọc nhạc số 8 mang nhịp độ gì?
A. Hơi nhanh.
B. Vừa phải.
C. Chậm.
D. Chậm vừa.
Câu 4: Những làn điệu lí Nam Bộ có đặc điểm gì?
A. Mộc mạc, giản dị.
B. Tràn đầy tinh thần lạc quan, yêu đời của người dân Nam Bộ.
C. A, B đều đúng.
D. A, B đều sai.
Câu 5: Bài hát Vui kéo lưới có bao nhiêu ô nhịp?
A. 12.
B. 10.
C. 15.
D. 18.
III. VẬN DỤNG (04 CÂU)
Câu 1: Sắp xếp các câu sau để được bài hát Vui kéo lưới?
(1) Biển xanh vui đón nắng lên, lấp lánh ánh vàng nhấp nhô ngàn con sóng khẽ ru mạn thuyền.
(2) Tay ta vững chèo, không lo đói nghèo ơ hò ơ hò là hò ơ hơ.
(3) Gió căng buồm, lưới đầy tôm cá, kéo nặng tay ta hát câu hò ơ!
A. (1) – (2) – (3).
B. (1) – (3) – (2).
C. (3) – (1) – (2).
D. (3) – (2) – (1).
Câu 2: Đoạn nhạc nào dưới đây không có dấu luyến?
A.
B.
C.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 3: Ở đoạn nhạc sau, những chữ nào được hát luyến?
A. Gió, lưới, cá, kéo, hát.
B. Gió, cá, kéo, hát, câu.
C. Gió, tôm, cá, nặng, hát.
D. Gió, buồm, cá, kéo, câu.
Câu 4: Ở bài hát Vui kéo lưới, dấu chấm dôi xuất hiện mấy lần?
A. 3 lần.
B. 5 lần.
C. 4 lần.
D. 2 lần.
IV. VẬN DỤNG CAO (03 CÂU)
Câu 1: Điệu lí nào dưới đây là điệu lí Nam Bộ?
A. Lí cây đa.
B. Lí bông dừa.
C. Lí con trâu.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 2: Bài hát nào sau đây không phải nói về lao động?
A. Hoa sữa mùa thu.
B. Bài ca xây dựng.
C. Bài ca may áo.
D. Bài ca người lao động.