Trắc nghiệm bài 2: Xây dựng nhà ở

Công nghệ 6 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 2: Xây dựng nhà ở. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án powerpoint công nghệ 6 kết nối tri thức

1. NHẬN BIẾT (12 câu)

Câu 1. “Thiết kế, tổ chức thi công, kiểm tra giám sát quá trình thi công các công trình xây dựng để đảm bảo đúng thiết kế” là công việc của

A. Thợ xây

B. Kỹ sư cầu đường

C. Kỹ sư xây dựng

D. Kiến trúc sư

 

Câu 2. Vật liệu nào sau đây không dùng để làm tường nhà?

A. Ngói

B. Tre

C. Gạch ống

D. Gỗ

 

Câu 3. Vật liệu nào kết hợp với xi măng, nước tạo ra vữa xây dựng?

A. Mùn cưa

B. Cát

C. Đá

D. Sỏi

 

Câu 4. Đá nhỏ kết hợp với xi măng, nước tạo thành

A. Bê tông

B. Vữa xây dựng

C. Đá vôi

D. Gạch

 

Câu 5. Có mấy loại vật liệu xây dựng phổ biến?

A. 4         B. 5        C. 6         D. 7

 

Câu 6. Vật liệu nào sau đây dùng để lợp mái nhà?

A. Ngói         

B. Đất sét

C. Gạch ống     

D. Tất cả đáp án đều đúng

 

Câu 7. Bước hoàn thiện gồm những công việc chính nào?

A. Trát và sơn tường

B. Lắp khung cửa

C. Xây tường

D. Cán nền, làm mái

 

Câu 8. Công việc nào dưới đây nằm trong bước thiết kế?

A. Xây tường

B. Lập bản vẽ

C. Cán nền

D. Lắp đặt các thiết bị điện, nước, nội thất

 

Câu 9. Nhóm vật liệu xây dựng tự nhiên là

A. Bùn đất, cát, đá, thạch anh, gỗ, tre

B. Bùn đất, cát, đá hoa, sỏi, gỗ, tre

C. Cát, đá, sỏi, gạch nung, gỗ tre

D. Bùn đất, cát, đá, sỏi, gỗ, tre

 

Câu 10. Nội thất là gì?

A. Đồ đạc, các loại tiện nghi, bài trí, làm thành phía bên ngoài của ngôi nhà.

B. Đồ đạc, các loại tiện nghi, bài trí, làm thành phía bên trong của ngôi nhà.

C. Là những đồ đạc trang trí bên trong ngôi nhà

D. Là những vật thể còn thô sơ

 

Câu 11. Thứ tự các bước chính để xây dựng một ngôi nhà là:

A. Thiết kế → hoàn thiện → thi công thô

B. Thiết kế → thi công thô → hoàn thiện

C. Thi công thô → thiết kế → hoàn thiện

D. Hoàn thiện → thi công thô → thiết kế

 

Câu 12. Bước thi công thô gồm những công việc nào dưới đây?

A. Làm khung tường

B. Làm móng nhà, cán nền

C. Làm hệ thống đường ống nước, đường điện

D. Tất cả đáp án trên đều đúng

 

2. THÔNG HIỂU (10 câu)

Câu 1. Vật liệu nào sau đây không dùng để xây dựng những ngôi nhà kiên cố hoặc các chung cư?

A. Thép

B. Xi măng, cát

C. Lá (tre, tranh, dừa...)

D. Gạch, đá

 

Câu 2. Vật liệu nào sau đây khác với các loại vật liệu còn lại?

A. Tre       B. Lá        C. Gạch              D. Gỗ

 

Câu 3. Để liên kết các viên gạch với nhau thành một khối tường, người ta dùng

A. Hỗn hợp xi măng, cát, nước

B. Hỗn hợp đá, xi măng, nước

C. Xi măng

D. Hỗn hợp cát, nước

 

Câu 4. Nhận định nào sai về vật liệu làm nhà?

A. Vật liệu ảnh hưởng đến tuổi thọ, chất lượng và tính thẩm mĩ của công trình

B. Gạch nung, thép, kính, thạch cao... là những vật liệu xây dựng tự nhiên

C. Vật liệu tự nhiên và vật liệu nhân tạo có thể kết hợp với nhau để xây dựng lên những ngôi nhà vừa bền vững vừa thẩm mĩ

D. Các loại vật liệu như tre, nứa, lá ... thường được sử dụng để xây dựng những ngôi nhà nhỏ, có cấu trúc đơn giản.

 

Câu 5. Những vật liệu sau đây dùng để đúc thành trụ cốt thép

A. Xi măng

B. Cát, xi măng

C. Thép, cát, xi măng

D. Gạch, cát, xi măng 

 

Câu 6. Để tạo thành hỗn hợp trát tường cần

A. Cát, xi măng, nước

B. Gạch, cát, xi măng

C. Xi măng, cát

D. Đá, xi măng, nước

 

Câu 7. Vật liệu nào sau đây khó tạo hình?

A. Gỗ

B. Cát

C. Thép

D. Đáp án B và C

 

Câu 8. Chỉ ra phát biểu sai dưới đây

A. Thép có khả năng chịu nén và chịu kéo cao

B. Bê tông có khả năng chịu nén và chịu kéo cao

C. Vật liệu cây dựng gồm nhóm vật liệu xây dựng tự nhiên và nhóm vật liệu xây dựng nhân tạo

D. Thép và bê tông là hai loại vật liệu chính được sử dụng để xây dựng những ngôi nhà cao tầng, hiện đại

 

Câu 9. Điền từ vào chỗ “...”

“Bê tông có sức chịu ... tốt nhưng chịu ... và lực uốn kém”

A. Lực nén - lực kéo

B. Lực kéo - lực nén

C. Lực đàn hồi - lực kéo

D. Lực nén - lực đàn hồi

 

Câu 10. Cho vữa - xi măng cát vào giữa các viên gạch có tác dụng gì?

A. Kết dính các viên gạch với nhau tạo thành khối chắc chắn

B. Tạo ra kết cấu bê tông cốt thép rất chắc chắn

C. Dùng để trát làm láng tường hoặc nền nhà

D. Đáp án A và C

 

3. VẬN DỤNG (4 câu)

Câu 1. Chỉ ra đáp án sai: Để sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả cần:

A. Giảm mức tiêu thụ năng lượng tối đa, sử dụng thiết bị có công suất nhỏ nhất

B. Lựa chọn thiết bị gia dụng tiết kiệm năng lượng

C. Tăng cường sử dụng năng lượng tái tạo 

D. Lắp đặt, sử dụng, bảo quản các thiết bị đúng hướng dẫn của nhà sản xuất

 

Câu 2. Loại đất nào dưới đây có đặc tính kiên cố, thích hợp để thi công móng nhà?

A. Đất xốp

B. Đất cát

C. Đất sét

D. Đất đỏ bazan

 

Câu 3. Xi măng được tạo thành từ nguyên liệu nào?

A. Đá vôi

B. Đất sét

C. Thạch cao

D. Than đá

 

Câu 4. Nguyên liệu tạo ra gạch nung là

A. Đá vôi

B. Than đá

C. Đất cát

D. Đất sét

 

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1. Vì sao không nên xây nhà trên loại đất sét?

A. Đất sét có khả năng chịu lực kém nhất trong các loại đất.

B. Xây nhà trên đất sét hay xảy ra các tình trạng như nhà bị lún hay nghiêng đổ.

C. Đất sét có khả năng hút nước kém, nếu xây nhà hay bị ẩm thấp, sàn nhà bị đọng nước, nhiều ruồi muỗi.

D. Đất sét có kết cấu đất không chặt

 

Câu 2. Bê tông cốt thép thường được sử dụng để xây dựng bộ phận nào của ngôi nhà?

A. Móng nhà

B. Cột trụ ngôi nhà

C. Nền, móng và cột trụ của ngôi nhà

D. Đáp án A và B

 

Câu 3. Trong thực tế, vật liệu nào sau đây được coi như toàn bộ xương sống của công trình?

A. Bê tông

B. Bê tông cốt thép

C. Sắt thép

D. Cốt thép

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm công nghệ 6 kết nối tri thức với cuộc sống - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay