Trắc nghiệm bài 5.3: Thực hành tiếng Việt
Ngữ văn 6 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 5. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án Ngữ văn 6 sách cánh diều
1. NHẬN BIẾT (7 câu)
Câu 1: Vị ngữ là gì?
A. Là thành phần chính trong câu chỉ người, sự vật làm chủ sự việc.
B.Là thành phần chính trong câu dùng để nêu rõ hoạt động, đặc điểm, bản chất, tính
chất, trạng thái.. của người, sự vật đã được nhắc đến trong câu.
C. Là thành phần phụ của câu, bổ sung cho nòng cốt câu, tức là bổ nghĩa cho chủ ngữ.
D. Là thành phần phụ đứng trước hoặc sau động từ hoặc tính từ để bổ nghĩa cho động từ
hay tính từ đó và góp phần tạo thành cụm động từ hay cụm tính từ.
Câu 2: Vị ngữ thường có cấu tạo?
A.Động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ
B. Phó từ chỉ quan hệ thời gian
C. Đại từ, chỉ từ, lượng từ
D. Tình thái từ
Câu 3: Điền vào chỗ trống: “Câu có thể có...vị ngữ”
A. 1
B. 2
C. 2 hoặc nhiều hơn 2
D.một hoặc nhiều
Câu 4: Mở rộng vị ngữ là thêm cho vị ngữ thành tố phụ, làm cho ý nghĩa của câu được
đầy đủ, rõ ràng hơn, phù hợp với ngữ cảnh và mục đích giao tiếp hơn, đúng hay sai?
A.Đúng
B.Sai
Câu 5: Vị ngữ là thành phần thường trả lời cho các câu hỏi nào?
A. Làm gì? Ai? Cái gì?
B.Làm gì? Như thế nào? Là gì?
C. Ai? Cái gì? Con gì? Việc gì?
Câu 6: Trong mô hình cụm động từ, các từ đã, sẽ đang, sẽ, sắp nằm ở vế nào?
A.Phụ trước
B. Trung tâm
C. Phụ sau
D. Không xác định được
Câu 7: Trong mô hình cụm tính từ, phụ sau là những từ dùng để biểu thị vị trí, sự so sánh
mức độ, phạm vi hay nguyên nhân của đặc điểm, tính chất; đúng hay sai?
A.Đúng
B. Sai
2. THÔNG HIỂU (6 câu)
Câu 1: Câu “Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết” có mấy vị ngữ?
A. 1
B.2
C. 3
D. 4
Câu 2: Câu “Tre, nứa, trúc, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau” có vị
ngữ là?
A. Tre, nứa, trúc, mai, vầu
B.Giúp người trăm công nghìn việc khác nhau
C. Trăm công nghìn việc khác nhau
D. Không xác định được
Câu 3: Xác định vị ngữ trong câu: “Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông
vui, tấp nập”
A. Chợ Năm Căn
B. Nằm sát
C.Nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập
D. Vị ngữ được lược bỏ
Câu 4: Cho câu “Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam” đâu là vị ngữ?
A. Cây tre là
B. Cây tre là người bạn thân
C. Là người bạn thân
D.Là người bạn thân của nông dân Việt Nam
Câu 5: Câu nào trong các câu dưới đây thiếu vị ngữ?
A.Những cánh hoa mai trên đồi
B. Nắng chiếu làm bó hoa thêm rực rỡ
C. Mặt trời chẳng của riêng ai
D. Mùa xuân, các loài hoa thi nhau đua nở
Câu 6: Với từ tính toán, khi ta phát triển thành cụm động từ, sẽ thành?
A. rất tính toán
B.đã tính toán kĩ
C. những tính toán ấy
3. VẬN DỤNG (3 câu)
Câu 1: Không thể thêm vị ngữ nào vào chỗ trống của câu sau “Giữa cánh đồng lúa chín,..”
A. Bà con đang gặt hái sôi nổi
B. Các loài chim hót vang
C.Xe máy, ô tô đi lại nườm nượp, bóp còi inh ỏi
D. Từng đàn cò trắng lượn ngang.
Câu 2: Câu sau sai như thế nào?
“Cây cầu đưa những chiếc xe vận tải nặng nề vượt qua sông và bóp còi rộng vang cả
dòng sông yên tĩnh.”
A. Thiếu chủ ngữ
B. Thiếu vị ngữ
C. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ
D.Sai quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu
Câu 3: Câu “Bằng khối óc sáng tạo và bàn tay lao động của mình, chỉ trong vòng sáu
tháng” sai ở đâu?
A.Thiếu chủ ngữ và vị ngữ
B. Thiếu chủ ngữ
C. Thiếu vị ngữ
D. Thiếu thành phần phục của câu