Trắc nghiệm bài 6.2: Ông lão đánh cá và con cá vàng

Ngữ văn 6 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 6 . Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

1. NHẬN BIẾT (9 câu)

Câu 1: Truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng của tác giả người nước nào?

A. Đan Mạch

B.Nga

C. Trung Quốc

D. Việt Nam

 

Câu 2: Mô típ chính của truyện cổ tích Ông lão đánh cá và con cá vàng là gì?

A. Ba lần liên tục bắt được con, vật gì đó

B. Người hiền được hưởng sung sướng, kẻ ác bị trừng trị

C.Chồng khờ khạo, hiền lành, vợ gian tham, ác độc

D. Mọi chuyện đều có thể trở về như lúc đầu

 

Câu 3: Yếu tố cơ bản làm nên sự hấp dẫn của truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng?

A. Nhân hóa

B.Cường điệu

C. Lặp

D. Kịch tính

 

Câu 4: Truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng không cùng thể loại với truyện nào sau?

A. Em bé thông minh

B. Thạch Sanh

C.Bánh chưng bánh giầy

D. Sọ Dừa

 

Câu 5: Ông lão đánh cá và con cá vàng tập trung thể hiện vấn đề chính nào?

A. Tài năng và sức mạnh của con người

B.Thái độ sống của con người

C. Ước mơ đổi đời

D. Cuộc đấu tranh giai cấp không khoan nhượng

 

Câu 6: Nhân vật phản diện trong truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng là ai?

A. Ông lão

B. Con cá

C.Bà vợ

D. Biển

 

Câu 7: Truyện cổ tích Ông lão đánh cá và con cá vàng ngợi những con người thông minh,

hiểu biết và linh hoạt, đúng hay sai?

A. Đúng

B.Sai

 

Câu 8: Hai vợ chồng ông lão trong truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng có hoàn cảnh

thế nào?

A. Giàu có

B. Có nhiều kẻ hầu người hạ

C.Sống nghèo khổ trong túp lều nát

D. Có quyền lực, được người đời trọng vọng

 

Câu 9: Biện pháp nghệ thuật trong truyện cổ tích Ông lão đánh cá và con cá vàng là gì?

A. Tăng tiến, tượng trưng

B. So sánh, liệt kê

C.Tăng tiến, liệt kê

D. Hoán dụ, tăng tiến

 

2. THÔNG HIỂU (9 câu)

Câu 1: Ông lão đánh cá thuộc kiểu nhân vật nào trong truyện cổ tích?

A.Nhân vật hiền lành, lương thiện

B. Nhân vật tài năng xuất chúng

C. Nhân vật bất hạnh

D. Nhân vật độc ác

 

Câu 2: Những mẩu đối thoại giữa các nhân vật có chung đặc điểm gì?

A.Chung một cấu trúc ngữ pháp

B. Có rất nhiều cách thể hiện các lời thoại khác nhau

C. Chung một lời thoại cho mỗi lần đối thoại

D. Các cuộc đối thoại đều diễn ra với những mẩu lộn xộn

 

Câu 3: So với những truyện cổ dân gian đã học, em có nhận xét gì về phương thức miêu

tả trong truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng?

A.Không xuất hiện

B. Xuất hiện ít hơn

C.Xuất hiện nhiều hơn

D. Tượng tự như những truyện khác

 

Câu 4: Biện pháp lặp có tác dụng như thế nào đối với truyện Ông lão đánh cá và con cá

vàng?

A. Làm nổi bật các mối quan hệ giữa các nhân vật

B.Thể hiện đầy đủ, ý đồ sáng tác của tác giả

C. Làm nổi bật tâm lí nhân vật và chủ đề tác phẩm

D. Tô đậm triết lí sống và quan điểm ứng xử

 

Câu 5: Truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng được khép lại bằng hình ảnh mụ vợ của

ông lão đánh cá lại ngồi bên túp lều nát và cái máng lợn sứt. Đó có phải là kết thúc có hậu

không?

A.Có hậu

B. Không phải cái kết có hậu

 

Câu 6:Trong truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng, bà vợ  là người như thế nào?

A.Người phụ nữ nghèo khó, rất tham lam, độc ác và bội bạc.

B. Người phụ nữ nghèo khó nhưng rất tốt bụng,

C. Là người gian xảo, chuyên lừa đảo người khác.

D. Là người giàu có nhưng rất tham lam.

 

Câu 7: Trong truyện, việc bà lão yêu cầu con cá vàng thực hiện nhiều yêu cầu quá đáng

của mình đã chứng tỏ điều gì?

A. Bà lão là người có tính kiên trì, nhẫn nại.

B.Bà lão rất tham lam và ham muốn quyền lực.

C. Cá vàng là con vật rất tốt bụng.

D. Ông lão là người rất thương vợ.

 

Câu 8: Vì sao lần cuối khi mụ vợ đòi làm Long Vương, cá vàng không còn đền ơn nữa?

A. Vì cá vàng không có khả năng làm điều đó

B. Vì cá vàng đã quá mệt mỏi

C. Vì cá vàng thương ông lão phải đi lại nhiều lần

D.Vì cá vàng không thể thỏa mãn ý muốn của kẻ quá tham quyền lực

 

Câu 9: Bài học rút ra từ truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng là

A.  Sự tham lam, bội bạc sẽ phải trả giá

C. Trong cuộc sống cần có chính kiến, không nên quá nhu nhược, cần phân định được đúng sai.

B. Phải biết thương yêu và quý trọng người thân trong gia đình

C. Sống phải nhớ ơn những người đã giúp đỡ mình.

D.Tất cả đều đúng

 

3. VẬN DỤNG (3 câu)

Câu 1: Thành ngữ nào phù hợp với tính cách ông lão đánh cá ?

A. Ở hiền gặp lành.

B. Gieo nhân gặt thiện.

C.Hiền quá hoá đần.

D.Thật thà cha đứa dại.

 

Câu 2: Thành ngữ nào thể hiện đúng bản chất của bà lão?

A. Ếch ngồi đáy giếng.

B. Đi một ngày đàng học một sàng khôn,

C.Được voi đòi tiên.

D. Có mới nới cũ.

 

Câu 3: Thành ngữ nào phù hợp với bài học được rút ra từ câu chuyện trên?

A. Bụt chùa nhà không thiêng

B. Cá lớn nuốt cá bé

C. Uống nước nhớ nguồn

D. Chín người mười ý

 

 

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm ngữ văn 6 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay