Trắc nghiệm bài 8.2: Khan hiếm nước ngọt
Ngữ văn 6 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 8 . Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án Ngữ văn 6 sách cánh diều
1. NHẬN BIẾT (8 câu)
Câu 1: Khan hiếm nước ngọt là văn bản thuộc thể loại?
A. Tiểu thuyết
B. Truyện ngắn
C.Văn bản nghị luận
D. Văn bản thông tin
Câu 2: Ai là tác giả văn bản Khan hiếm nước ngọt ?
A. Kim Hạnh Bảo
B. Trần Nghị Du
C. Hà My
D.Trịnh Văn
Câu 3:Khan hiếm nước ngọt được in trong?
A.Báo Nhân Dân
B. Báo Nhi đồng
C. Báo Tuổi trẻ
D. Báo Đất Việt
Câu 4: Nội dung chính văn bản Khan hiếm nước ngọt là gì?
A. Nhấn mạnh vai trò quan trọng của nước ngọt
B. Nêu lên hiện trạng khan hiếm nước ngọt
C.Nêu lên hiện trạng khan hiếm nước ngọt và nhắc nhở con người dùng hợp lí
Câu 5: Nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản Khan hiếm nước ngọt là gì?
A. Miêu tả tâm lý nhân vật đặc sắc
B. Sử dụng nhuần nhuyễn kho tàng văn học dân gian Việt Nam
C. Sáng tạo tình huống truyện
D.Lập luận chặt chẽ cùng những lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục
Câu 6: Bố cục văn bản Khan hiếm nước ngọt chia ra làm mấy phần?
A. 1 phần
B. 2 phần
C.3 phần
D. 4 phần
Câu 7: Phương thức biểu đạt chính của văn bản Khan hiếm nước ngọt là gì?
A. Thuyết minh
B. Tự sự
C.Nghị luận
D. Biểu cảm
Câu 8: Văn bản Khan hiếm nước ngọt được xuất bản năm bao nhiêu?
A. 2001
B. 2002
C.2003
D. 2004
2. THÔNG HIỂU (10 câu)
Câu 1: Trong văn bản Khan hiếm nước ngọt, tác giả đồng ý với ý kiến nào sau đây?
A. Nước ngọt là nguồn vô tận.
B. Nước ngọt không vô tận
C.Nước mặn không vô tận
D. Nước mặn là nguồn vô tận.
Câu 2: Trong văn bản Khan hiếm nước ngọt, tác giả đã phủ nhận quan điểm nào?
A.Nước ngọt là nguồn vô tận.
B. Nước ngọt không vô tận.
C. Nước mặn không vô tận.
D. Nước mặn là nguồn vô tận.
Câu 3: Trong văn bản Khan hiếm nước ngọt, tại sao nhiều người lại tin rằng nước ngọt
là vô tận?
A. Đại dương bao quanh lục địa
B. Mạng lưới sông chằng chịt
C. Hồ lớn nhiều vô kể
D.Tất cả các phương án trên
Câu 4: Trong văn bản Khan hiếm nước ngọt, tác giả khẳng định hầu hết nguồn nước trên
hành tinh của chúng ta là nước gì?
A. Nước mặn
B. Nước ngọt
C. Nước ô nhiễm
D. Nước mưa
Câu 5: Trong văn bản Khan hiếm nước ngọt, tác giả cho biết nước ngọt trên hành tinh chủ
yếu phân bố ở đâu?
A.Bắc Cực, Nam Cực, dãy Hi-ma-lay-a
B. Các sa mạc lớn
C. Những nơi có dân cư sinh sống
D. Trong các thành phố lớn
Câu 6: Theo Tổ chức Y tế thế giới, số lượng người sống trong cảnh sinh hoạt thiếu nước
ngọt là bao nhiêu?
A.Hơn 2 tỉ người
B. Hơn 20 tỉ người
C. Hơn 12 tỉ người
D. 2 tỉ người
Câu 7: Trong văn bản Khan hiếm nước ngọt, nguồn nước ngọt trên thế giới phân bố như
thế nào?
A. Đồng đều
B.Thưa thớt
C.Chằng chịt
D.Không đồng đều
Câu 8: Trong văn bản Khan hiếm nước ngọt, tác giả đã dẫn ra khu vực nào ở nước ta khan
hiếm nguồn nước?
A. Thanh Hóa, Nghệ An
B. Nam Định, Hải Phòng
C.Đồng Văn, Hà Giang
D. Đông Anh, Hà Nội
Câu 9: Đâu là lời nhắn nhủ của tác giả văn bản Khan hiếm nước ngọt?
A. Cần dừng ngay hành động khai thác nước ngọt.
B.Phải sử dụng tiết kiệm, hợp lí nguồn nước.
C. Nước ngọt là nguồn vô tận trên hành tinh.
D. Nước mặn và nước ngọt khác nhau.
Câu 10: Qua văn bản Khan hiếm nước ngọt, người viết thể hiện thái độ như thế nào đối
với vấn đề nước ngọt?
A. Trân trọng nước ngọt và tôn vinh con người
B.Trân trọng nước ngọt và phê phán hành động lãng phí nước
C. Trân trọng nước ngọt và khuyến khích mọi người dùng nguồn nước thoải mái nhất