Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Địa lí 12 chân trời Bài 17: Một số ngành công nghiệp
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Địa lí 12 chân trời sáng tạo Bài 17: Một số ngành công nghiệp. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án địa lí 12 chân trời sáng tạo
BÀI 17. MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP
Câu 1: Dựa vào bảng số liệu sau
Sản lượng thuỷ sản ướp đông của nước ta giai đoạn 2010 – 2021
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm | 2010 | 2015 | 2020 | 2021 |
Thủy sản ướp đông (nghìn tấn) | 1278,3 | 1666,0 | 2194,1 | 2070,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, 2022)
Tính sản lượng thuỷ sản ướp đông trung bình mỗi năm của nước ta giai đoạn 2010 – 2021 (đơn vị tính: nghìn tấn, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
852
Tính tổng sản lượng thuỷ sản ướp đông từ 2010 đến 2021: 1278,3 + 1666,0 + 2194,1 + 2070,4 = 10208,8 nghìn tấn.
Số năm trong giai đoạn 2010 – 2021 là 12 năm.
Tính sản lượng trung bình = Tổng sản lượng / Số năm = 10208,8 / 12 ≈ 851,6 à 852 (làm tròn).
Câu 2: Cho bảng số liệu
Sản lượng sữa tươi của nước ta giai đoạn 2010 – 2021
Năm | 2010 | 2015 | 2020 | 2021 |
Sữa tươi (triệu lít) | 520,6 | 1027,9 | 1296,8 | 1288,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, 2022)
Tính sản lượng sữa tươi năm 2021 gấp mấy lần sản lượng sữa tươi năm 2010 (đơn vị tính: lần, làm tròn kết quả đến hàng phần 10).
2,5
Lấy sản lượng sữa tươi năm 2021: 1288,2 triệu lít.
Lấy sản lượng sữa tươi năm 2010: 520,6 triệu lít.
Tỷ lệ = Sản lượng năm 2021 / Sản lượng năm 2010 = 1288,2 / 520,6 ≈ 2,475 à 2,5 (làm tròn)
Dựa vào bảng số liệu sau trả lời câu hỏi 3, 4, 5:
Sản lượng than, dầu thô (khai thác trong nước) và khí tự nhiên ở nước ta, giai đoạn 2010-2022
Năm | 2010 | 2015 | 2020 | 2022 |
Than (triệu tấn) | 44,8 | 41,7 | 44,6 | 49,9 |
Dầu thô (triệu tấn) | 14,7 | 16,8 | 9,6 | 9,0 |
Khí tự nhiên (tỉ m3) | 9,4 | 10,6 | 9,1 | 8,1 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)
Câu 3: So năm 2022 với năm 2010, sản lượng than tăng bao nhiêu lần? (đơn vị tính: lần, làm tròn kết quả đến hàng phần 10).
1,1
Lấy sản lượng than năm 2022: 49,9 triệu tấn.
Lấy sản lượng than năm 2010: 44,8 triệu tấn.
Tỷ lệ = Sản lượng năm 2022 / Sản lượng năm 2010 = 49,9 / 44,8 ≈ 1,113 à 1,1 (làm tròn)
Câu 4: So với năm 2010, tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu thô (khai thác trong nước) năm 2015 đạt bao nhiêu phần trăm (lấy năm 2010 bằng 100%)? (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
114
Lấy sản lượng dầu thô năm 2010: 14,7 triệu tấn.
Lấy sản lượng dầu thô năm 2015: 16,8 triệu tấn.
Tăng trưởng = (Sản lượng năm 2015 Sản lượng năm 2010) / Sản lượng năm 2010 × 100 = (16,8
14,7) / 14,7 × 100 ≈ 14,4%.
Giá trị năm 2015 = 100% + 14,4% = 114,4% à 114 (làm tròn)
Câu 5: So năm 2020 với năm 2015, sản lượng khí tự nhiên giảm bao nhiêu tỉ m3? (đơn vị tính: tỉ m3, làm tròn kết quả đến hàng phần 10).
1,5
Giảm = Sản lượng năm 2015 Sản lượng năm 2020 = 10,6
9,1 = 1,5 tỉ m3.
Câu 6: Cho bảng số liệu:
Sản lượng 1 số sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất điện tử, máy vi tính nước ta giai đoạn 2010 – 2021
(đơn vị: triệu cái)
Năm | 2010 | 2015 | 2021 |
Điện thoại di động | 37,5 | 235,6 | 183,3 |
Ti vi lắp ráp | 2,8 | 5,5 | 20,6 |
Tủ lạnh, tủ đông dùng trong gia đình | 1,5 | 1,6 | 2,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)
Năm 2021, tỉ trọng sản phẩm điện thoại di động chiếm bao nhiêu % trong tổng sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất điện tử, máy vi tính nước ta? (làm tròn kết quả đến hàng phần 10)
88,7%.
Tính tổng sản phẩm năm 2021 = Điện thoại di động + Ti vi lắp ráp + Tủ lạnh = 183,3 + 20,6 + 2,7 = 206,6 triệu cái.
Tính tỉ trọng của sản phẩm điện thoại di động = (Sản lượng điện thoại di động / Tổng sản phẩm) × 100 = (183,3 / 206,6) × 100 ≈ 88,754%. à 88,7% (làm tròn).
BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM
Câu 1: Nước ta bắt đầu khai thác dầu mỏ từ thời gian nào?
Trả lời: Từ những năm đầu thập kỉ 80 của thế kỉ XX
Câu 2: Than nâu phân bố chủ yếu ở vùng nào ở nước ta?
Trả lời: Đồng bằng sông Hồng
Câu 3: Việc khai thác than ở nước ta chủ yếu nhằm mục đích gì?
Trả lời: Nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện, luyện kim và phục vụ xuất khẩu
Câu 4: Theo Niên giám thống kê Việt Nam, năm 2021, sản lượng dầu thô khai thác ở nước ta là bao nhiêu?
Trả lời: 9,1 triệu tấn
Câu 5: Ở nước ta, dầu thô được khai thác chủ yếu ở khu vực nào?
Trả lời: Thềm lục địa phía nam
Câu 6: Ngành công nghiệp nào được coi là ngành thuộc cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng và phải đi trước một bước?
Trả lời: ………………………………………
Câu 7: Vì sao trong những năm gần đây, ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính có tốc độ tăng trưởng cao, đem lại giá trị kinh tế lớn?
Trả lời: ………………………………………
Câu 8: Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính được phát triển và phân bố ở khu vực nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu 9: Ngành công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm phát triển và phân bố dựa trên cơ sở nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu 10: Định hướng phát triển của ngành công nghiệp sản xuất đồ uống là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu 11: Nước ta có thế mạnh nào về tự nhiên để phát triển công nghiệp nhiệt điện?
Trả lời: ………………………………………
Câu 12: Vì sao ngành công nghiệp năng lượng được ưu tiên đi trước trong phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta hiện nay?
Trả lời: ………………………………………
Câu 13: Công nghiệp sản xuất các sản phẩm điện tử, máy vi tính tập trung nhiều nhất ở vùng nào của nước ta?
Trả lời: ………………………………………
Câu 14: Điện mặt trời, gió chủ yếu phát triển ở vùng nào của nước ta?
Trả lời: ………………………………………
Câu 15: Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tinh phân bố chủ yếu ở khu vực nào ở nước ta?
Trả lời: ………………………………………
Câu 16: Tác động chủ yếu của việc đẩy mạnh phát triển công nghiệp chế biến đến sản xuất nông nghiệp nước ta là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu 17: Các nhà máy nhiệt điện ở phía Bắc nước ta hoạt động chủ yếu dựa vào nguồn nhiên liệu nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu 18: Vì sao các cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm thường tập trung ven các đô thị lớn của nước ta?
Trả lời: ………………………………………
Câu 19: Khó khăn lớn nhất đối với việc khai thác tiềm năng thủy điện ở nước ta là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu 20: Thế mạnh lớn nhất của ngành công nghiệp dệt, may nước ta là gì?
Trả lời: ………………………………………
------------------------------
----------------- Còn tiếp ------------------
=> Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 17: Một số ngành công nghiệp