Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Địa lí 12 chân trời Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Địa lí 12 chân trời sáng tạo Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án địa lí 12 chân trời sáng tạo
BÀI 13: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
Câu 1: Dựa vào bảng số liệu sau
Diện tích một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta, giai đoạn 2010-2021
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm | Cà phê | Cao su | Chè |
2010 | 554,8 | 748,7 | 129,9 |
2015 | 643,3 | 985,6 | 133,6 |
2021 | 710,6 | 930,5 | 123,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)
Hãy cho biết năm 2015, diện tích cây chè ít hơn diện tích cây cà phê bao nhiêu nghìn ha? (đơn vị tính: nghìn ha, làm tròn kết quả 1 số sau dấu phẩy).
509,7
Chênh lệch diện tích = Diện tích cà phê Diện tích chè
Chênh lệch diện tích = 643,3 133,6 = 509,7 nghìn ha
Dựa vào bảng số liệu sau trả lời câu hỏi 2,3, 4:
Số lượng trang trại phân theo vùng ở nước ta, năm 2000 và 2021
(Đơn vị: trang trại)
Vùng | Năm 2000 | Năm 2021 |
Cả nước | 57.069 | 23.771 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ | 2.507 | 2.493 |
Đồng bằng sông Hồng | 2.214 | 6.306 |
Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung | 8.527 | 3.078 |
Tây Nguyên | 3.589 | 1.948 |
Đông Nam Bộ | 8.265 | 4.390 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 31.967 | 5.556 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)
Câu 2: Hãy cho biết từ năm 2000 đến năm 2021, vùng Đồng bằng sông Hồng có số lượng trang trại tăng bao nhiêu lần? (đơn vị tính: lần, làm tròn kết quả 2 số sau dấu phẩy).
2,85
Tăng = (Số lượng trang trại 2021 / Số lượng trang trại 2000)
Tăng = 6.306 / 2.214 ≈ 2,85 lần
Câu 3: Dựa vào bảng số liệu, hãy cho biết năm 2021, số lượng trang trại của vùng nhiều nhất gấp bao nhiêu lần số lượng trang trại của vùng ít nhất? (đơn vị tính: lần, làm tròn kết quả 2 số sau dấu phẩy).
3,24
Vùng nhiều nhất: Đồng bằng sông Cửu Long = 5.556 trang trại
Vùng ít nhất: Trung du và miền núi Bắc Bộ = 2.493 trang trại
Tỉ lệ = 5.556 / 2.493 ≈ 2,24 lần
Câu 4: Dựa vào bảng số liệu, hãy cho biết năm 2021, số lượng trang trại của vùng nhiều nhất chiếm bao nhiêu phần trăm cả nước? (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả 1 số sau dấu phẩy).
23,33%
Tỉ lệ = (Số lượng trang trại vùng nhiều nhất / Tổng số trang trại) × 100
Tỉ lệ = (5.556 / 23.771) × 100 ≈ 23,33%
Câu 5: Tổng số trang trại của nước ta năm 2021 là 23 771 trang trại, số lượng trang trại chăn nuôi là 13 748 trang trại, trồng trọt là 6 514 trang trại. Hãy cho biết năm 2021 trang trại chăn nuôi và trồng trọt chiếm bao nhiêu % trong tổng số cả nước? (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả 1 số sau dấu phẩy).
85,2%
Tổng số trang trại chăn nuôi và trồng trọt = 13.748 + 6.514 = 20.262 trang trại
Tỉ lệ = (20.262 / 23.771) × 100 ≈ 85,2%
Câu 6: Số lượng trâu năm 2010 của Bắc Trung Bộ là 710,0 nghìn con, đến năm 2021 là 581,9 nghìn con. Vậy trâu ở Bắc Trung bộ năm 2021 giảm bao nhiêu % so với năm 2010? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)
18%
+ Năm 2010: 710,0 nghìn con; năm 2021: 581,9 nghìn con
+ Tỉ lệ giảm =
100%
18,04% à 18% (làm tròn)
BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM
Câu 1: Theo Niên giám thống kê Việt Nam, năm 2021, giá trị sản xuất lâm nghiệp của nước ta đạt bao nhiêu?
Trả lời: Khoảng 63,3 nghìn tỉ đồng
Câu 2: Theo Niên giám thống kê Việt Nam, năm 2021, tổng diện tích rừng tự nhiên của nước ta là bao nhiêu?
Trả lời: 10,1 triệu ha
Câu 3: Khó khăn tự nhiên nào có ảnh hưởng lớn nhất đến hoạt động khai thác hải sản xa bờ của nước ta?
Trả lời: Hoạt động của bão và áp thấp nhiệt đới.
Câu 4: Nước ta có thế mạnh nào về điều kiện tự nhiên để nuôi trồng thuỷ sản nước lợ và nước mặn?
Trả lời: Có nhiều bãi triều, đầm, phá, rừng ngập mặn
Câu 5: Khó khăn chủ yếu đối với việc nuôi tôm ở nước ta hiện nay là gì?
Trả lời: Dịch bệnh xảy ra trên diện rộng gây nhiều thiệt hại.
Câu 6: Yếu tố nào thúc đẩy sự phát triển của ngành thủy sản ở nước ta hiện nay?
Trả lời: ………………………………………
Câu 7: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với ngành đánh bắt thủy hải sản ở nước ta là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu 8: Nước ta có thế mạnh nào về điều kiện tự nhiên để nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt?
Trả lời: ………………………………………
Câu 9: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự suy thoái tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu 10: Nguyên nhân chủ yếu làm cho sản lượng khai thác thủy sản nước ta tăng nhanh trong thời gian gần đây?
Trả lời: ………………………………………
Câu 11: Vì sao các xí nghiệp chế biến gỗ và lâm sản tập trung chủ yếu ở Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ?
Trả lời: ………………………………………
Câu 12: Vì sao ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
Trả lời: ………………………………………
Câu 13: Ở nước ta hiện nay, vùng nào có diện tích nuôi tôm lớn nhất?
Trả lời: ………………………………………
Câu 14: Năm 2021, sản lượng khai thác cá biển đạt bao nhiêu triệu tấn?
Trả lời: ………………………………………
Câu 15: Để tăng sản lượng thủy sản đánh bắt, vấn đề quan trọng nhất cần phải giải quyết là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu 16: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho năng suất lao động trong ngành khai thác thủy sản nước ta còn thấp?
Trả lời: ………………………………………
Câu 17: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho nghề nuôi tôm ở nước ta phát triển mạnh trong những năm trở lại đây?
Trả lời: ………………………………………
Câu 18: Giải pháp quan trọng hàng đầu để nâng cao giá trị sản xuất ngành lâm nghiệp nước ta là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu 19: Sản lượng thủy sản nuôi trồng ở nước ta có tốc độ tăng nhanh hơn khai thác chủ yếu do nguyên nhân nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu 20: Hoạt động khai thác thủy sản ở nước ta đang phát triển theo hướng nào?
Trả lời: ………………………………………
------------------------------
----------------- Còn tiếp ------------------
=> Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 13: Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản