Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Địa lí 12 chân trời Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Địa lí 12 chân trời sáng tạo Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.

Xem: => Giáo án địa lí 12 chân trời sáng tạo

BÀI 5. VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ vào bảng số liệu sau, trả lời câu hỏi 1, 2:

Diện tích rừng của Việt Nam trong giai đoạn 1943 – 2022 

(đơn vị: triệu ha)

Năm1943201020152022
Tông diện tích rừng (triệu ha)14,313,414,114,8
Rừng tự nhiên (triệu ha)14,310,310,210,2
Rừng trồng (triệu ha)0,03,13,94,6

(Trích dẫn từ các báo cáo của Tổng cục Lâm nghiệp, 2023)

Câu 1: Tính tỷ lệ diện tích rừng trồng trong tổng diện tích rừng của nước ta năm 2022 (làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).

  • 31,1%

Lấy diện tích rừng trồng năm 2022 (4,6 triệu ha) chia cho tổng diện tích rừng năm 2022 (14,8 triệu ha), sau đó nhân với 100 để chuyển thành phần trăm. 

Kết quả = BÀI 5. VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BÀI 5. VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 100 = 31,1%.

Câu 2: Căn cứ vào bảng số liệu, tính diện tích rừng trồng tăng thêm trung bình mỗi năm trong giai đoạn 1943 - 2022 (đơn vị tính: ha, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).

  • 58,2 ha/năm

Tính diện tích rừng trồng tăng thêm từ năm 1943 (0 triệu ha) đến năm 2022 (4,6 triệu ha). Chênh lệch là 4,6 triệu ha, tương đương 4.600.000 ha. Sau đó, chia cho số năm (79 năm) để tính diện tích tăng thêm mỗi năm. 

Kết quả = BÀI 5. VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ≈ 58,2 ha/năm.

Dựa vào bảng số liệu sau trả lời câu hỏi 3, 4, 5, 6:

Tỉ lệ hộ dân được dùng nguồn nước hợp vệ sinh ở nước ta, giai đoạn 2002 – 2021 

(Đơn vị: %)

Năm200220082010201620192021
Cả nước78,192,190,593,495,197,5
Thành thị92,297,697,799,099,299,7
Nông thôn73,689,987,490,893,096,2

Câu 3: Từ năm 2002 đến năm 2021, tỷ lệ hộ dân cả nước được dùng nguồn nước hợp vệ sinh tăng bao nhiêu phần trăm (%)?

  • 19,4%

Lấy tỷ lệ năm 2021 (97,5%) trừ đi tỷ lệ năm 2002 (78,1%). 

Kết quả là 97,5 - 78,1 = 19,4%. 

Câu 4: Từ năm 2002 đến năm 2021, tỷ lệ hộ dân nông thôn được dùng nguồn nước hợp vệ sinh tăng bao nhiêu phần trăm (%)?

  • 22,6%

Lấy tỷ lệ năm 2021 (96,2%) trừ đi tỷ lệ năm 2002 (73,6%). 

Kết quả là 96,2 - 73,6 = 22,6%. 

Câu 5: Năm 2021, tỷ lệ hộ dân nông thôn được dùng nguồn nước hợp vệ sinh thấp hơn tỷ lệ hộ dân thành thị được dùng nguồn nước hợp vệ sinh bao nhiêu phần trăm (%)?

  • 3,5%

Lấy tỷ lệ hộ dân thành phố năm 2021 (99,7%) trừ đi tỷ lệ hộ dân nông thôn năm 2021 (96,2%). 

Kết quả là 99,7 - 96,2 = 3,5%.

Câu 6: Từ năm 2002 đến năm 2021, tỷ lệ hộ dân thành thị được dùng nguồn nước hợp vệ sinh tăng bao nhiêu phần trăm (%)?

  • 7,5%

Lấy tỷ lệ năm 2021 (99,7%) trừ đi tỷ lệ năm 2002 (92,2%). 

Kết quả là 99,7 - 92,2 = 7,5%

BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM

Câu 1: Nguyên nhân chủ yếu nào làm suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta?

Trả lời: Do tác động của con người

Câu 2: Vì sao các loài thuỷ sinh ở nước ta bị giảm sút?

Trả lời: Do sự khai thác quá mức và tình trạng ô nhiễm môi trường nước

Câu 3: Biểu hiện nào cho thấy tài nguyên đất đang bị suy thoái ở nhiều nơi?

Trả lời: Đất bị rửa trôi, xói mòn, bạc màu, suy kiệt chất dinh dưỡng, ô nhiễm,…

Câu 4: Theo dữ liệu của Tổng cục Thống kê, diện tích đất bị suy thoái chiếm bao nhiêu phần trăm tổng diện tích đất tự nhiên ở nước ta?

Trả lời: 4%

Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu nào gây suy giảm tài nguyên đất?

Trả lời: Hoạt động khai thác tài nguyên thiếu hợp lí của con người, thiên tai.

Câu 6: Việt Nam tham gia Công ước Ramsar từ năm bao nhiêu?

Trả lời: ………………………………………

Câu 7: Việc phá rừng đầu nguồn sẽ gây ra những hậu quả như thế nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu 8: Ở nước ta, nguồn gây không khí chủ yếu đến từ hoạt động nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu 9: Nguyên nhân chính gây ô nhiễm nguồn nước ngầm ở nước ta là gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu 10: Theo mục đích sử dụng, rừng nước ta được chia thành những loại nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu 11: Biện pháp quan trọng nhất nhằm bảo vệ rừng đặc dụng của nước ta là gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu 12: Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu 13: Vai trò chủ yếu của rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long là gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu 14: Nguyên nhân chủ yếu nào làm thu hẹp diện tích rừng, làm nghèo tính đa dạng và nguồn gen ở nước ta?

Trả lời: ………………………………………

Câu 15: Hiện trạng tài nguyên nước ở Việt Nam hiện nay là gì? 

Trả lời: ………………………………………

Câu 16: Nước ta bàn hành “Sách đỏ Việt Nam” nhằm mục đích gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu 17: Biện pháp quan trọng để cải tạo đất hoang, đồi núi trọc hiện nay là gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu 18: Trong cơ cấu sử dụng đất năm 2021, diện tích đất nào chiếm chủ yếu?

Trả lời: ………………………………………

Câu 19: Việt Nam là quốc gia thứ mấy tham gia Công ước Ramsar?

Trả lời: ………………………………………

Câu 20: Theo dữ liệu của Tổng cục Thống kê, tổng trữ lượng tiềm năng nước dưới đất của nước ta là bao nhiêu?

Trả lời: ………………………………………

------------------------------

----------------- Còn tiếp ------------------

=> Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Địa lí 12 chân trời sáng tạo cả năm - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay