Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Địa lí 12 chân trời Bài 11: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Địa lí 12 chân trời sáng tạo Bài 11: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.

Xem: => Giáo án địa lí 12 chân trời sáng tạo

BÀI 11. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ

Câu 1: Biết ở nước ta năm 2021, GDP đạt 8.487,5 nghìn tỷ đồng, GDP của nhóm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản là 1.069,7 nghìn tỷ đồng. Tính tỉ trọng GDP của khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Tính tỉ trọng GDP của khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

  • 13%

Tỉ trọng = (GDP nông nghiệp / GDP tổng) × 100

=> Tỉ trọng = (1.069,7 / 8.487,5) × 100 ≈ 12,6% (làm tròn thành 13%).

Câu 2: Biết ở nước ta, năm 2000 GDP đạt 441 nghìn tỷ đồng, năm 2021 GDP đạt 8.487,5 nghìn tỷ đồng. Coi GDP năm 2000 là 100%, tính tốc độ tăng trưởng GDP năm 2021 (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Tính tốc độ tăng trưởng GDP năm 2021 (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

  • 1.925%

Tốc độ tăng trưởng GDP = (GDP năm 2021 - GDP năm 2000) / GDP năm 2000 × 100

Tốc độ tăng trưởng GDP = (8.487,5 - 441) / 441 × 100

Tốc độ tăng trưởng GDP = 8.046,5 / 441 × 100 ≈ 1.825,6%

Câu 3: Biết ở nước ta năm 2021, GDP đạt 8.487,5 nghìn tỷ đồng, tổng số dân nước ta là 98,5 triệu người. Tính GDP bình quân trên đầu người của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: triệu đồng/người, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

  • 86 triệu đồng/người

GDP bình quân = GDP tổng / Tổng số dân

=> GDP bình quân = 8.487,5 / 98,5 ≈ 86 triệu đồng/người.

Dựa vào bảng số liệu sau trả lời câu hỏi 4, 5:

Cơ cấu GDP theo giá hiện hành phân theo ngành kinh tế của nước ta 2010 – 2021

(Đơn vị: %)

Năm

Nông nghiệp, 

lâm nghiệp,

thủy sản (%)

Công nghiệp, 

xây

dựng (%)

Dịch vụ

(%)

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp 

sản phẩm (%)

201015.433.040.611.0
201514.534.342.29.0
202012.736.741.88.8
202112.637.541.28.7

Câu 4: Hãy so sánh tỉ trọng GDP nhóm ngành công nghiệp, xây dựng giữa các năm từ 2010 đến 2021, năm nào có tỉ trọng GDP cao nhất? (hãy cho biết năm nào)

  • 2021

Câu 5: Hãy cho biết trong giai đoạn 2010 – 2021, tỉ trọng GDP nhóm ngành dịch vụ tăng bao nhiêu phần trăm (%)? (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến hàng phần 10).

  • 0,6%

Tỉ trọng GDP dịch vụ:

+ Năm 2010: 40,6%

+ Năm 2021: 41,2%

=> Tăng = 41,2% - 40,6% = 0,6%.

Câu 6: Dựa vào bảng số liệu sau:

Cơ cấu GDP (theo giá hiện hành) phân theo thành phần kinh tế ở nước ta

năm 2010 và 2021

(Đơn vị: %)

Thành phần kinh tế20102021
Kinh tế Nhà nước29,3%21,2%
Kinh tế ngoài Nhà nước43,0%50,1%
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài15,2%20,0%
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm12,5%8,7%

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)

Từ năm 2010 đến năm 2021, thành phần kinh tế Nhà nước có tỉ trọng GDP giảm bao nhiêu phần trăm?

  • 8,1%

Tỉ trọng GDP của kinh tế Nhà nước:

+ Năm 2010: 29,3%

+ Năm 2021: 21,2%

=> Giảm = 29,3% - 21,2% = 8,1%.

BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM

Câu 1: Cơ cấu ngành kinh tế của nước ta đang chuyển dịch theo hướng nào?

Trả lời: Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.

Câu 2: Theo thành phần kinh tế, khu vực nào có vai trò ngày càng quan trọng và tỉ trọng tăng nhanh nhất?

Trả lời: Thành phần có vốn dầu tư nước ngoài

Câu 3: Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở nước ta là gì?

Trả lời: Hình thành các khu công nghiệp tập trung và vùng chuyên canh

Câu 4: Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta đang chuyển dịch như thế nào?

Trả lời: Giảm tỉ trọng các ngành khai thác, tăng tỉ trọng các ngành chế biến, chế tạo

Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho thành phần kinh tế Nhà nước giữa vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay?

Trả lời: Nắm giữ các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt.

Câu 6: Trong nội bộ từng ngành công nghiệp, xu thế chuyển dịch hiện nay ở nước ta là gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu 7: Việc hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế ở nước ta nhằm mục đích chủ yếu nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu 8: Theo Tổng cục Thống kế, ngành nào chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021?

Trả lời: ………………………………………

Câu 9: Theo Niên giám thống kê Việt Nam, năm 2021, thành phần kinh tế nào chiếm tỉ trọng GDP cao nhất trong cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta?

Trả lời: ………………………………………

Câu 10: Vì sao trong những thập kỉ gần đây thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng nhanh?

Trả lời: ………………………………………

Câu 11: Trong cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế, khu vực nào giữ vai trò chủ đạo?

Trả lời: ………………………………………

Câu 12: Trong những năm qua, cơ cấu kinh tế của nước ta có sự chuyển dịch mạnh mẽ theo hướng nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu 13: Trong cơ cấu kinh tế phân theo thành phần kinh tế, khu vực nào tạo động lực thúc đẩy sự phát triển của các địa phương và cả nước?

Trả lời: ………………………………………

Câu 14: Theo Nghị quyết số 81/2021/QH15 của Quốc hội khoá XV, trên phạm vi cả nước đã hình thành bao nhiêu vùng kinh tế - xã hội?

Trả lời: ………………………………………

Câu 15: Trong nông nghiệp, ngành chăn nuôi của nước ta trong những năm gần đây phát triển theo hướng nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu 16: Theo Tổng cục Thống kê, vùng nào chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP phân theo vùng kinh tế - xã hội ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021?

Trả lời: ………………………………………

Câu 17: Theo Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kì 2021 -2030, Quốc hội đã phê chuẩn  hình thành mấy vùng động lực quốc gia?

Trả lời: ………………………………………

Câu 18: Nhân tố quan trọng nhất thúc đẩy hình thành các vùng chuyên canh sản xuất nông nghiệp hàng hóa hiện nay là gì?

Trả lời: ………………………………………

Câu 19: Công nghiệp nước ta có sự chuyển dịch về cơ cấu ngành và đa dạng hóa sản phẩm nhằm mục đích chủ yếu nào?

Trả lời: ………………………………………

Câu 20: Xu thế lớn nào tác động đến nền kinh tế - xã hội nước ta hiện nay?

Trả lời: ………………………………………

------------------------------

----------------- Còn tiếp ------------------

=> Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 11: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Địa lí 12 chân trời sáng tạo cả năm - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay