Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Địa lí 12 chân trời Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Địa lí 12 chân trời sáng tạo Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án địa lí 12 chân trời sáng tạo
BÀI 12. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
Câu 1: Biết năm 2021 ở nước ta, diện tích gieo trồng lúa là 7,2 triệu ha, sản lượng lúa là 43,9 triệu tấn. Tính năng suất lúa của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: tạ/ha, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
61
Năng suất lúa = Sản lượng lúa / Diện tích gieo trồng lúa
Năng suất lúa = 43,9 triệu tấn / 7,2 triệu ha
Năng suất lúa = 43,9 / 7,2 ≈ 6,09 tấn/ha = 61 tạ/ha
Câu 2: Biết năm 2021 ở nước ta, sản lượng lúa là 43,9 triệu tấn, năng suất lúa là 61 tạ/ha. Tính diện tích lúa của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: triệu ha, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
7
Diện tích lúa = Sản lượng lúa / Năng suất lúa
Diện tích lúa = 43,9 triệu tấn / 61 tạ/ha
Diện tích lúa = 43,9 / 61 ≈ 0,72 triệu ha
Câu 3: Biết năm 2021 ở nước ta, dân số là 98,5 triệu người, sản lượng lúa là 43 triệu tấn. Tính bình quân sản lượng lúa trên đầu người của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: kg/người, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
436,25 kg/người
GDP bình quân = GDP tổng / Tổng số dân
=> GDP bình quân = 8.487,5 / 98,5 ≈ 86 triệu đồng/người.
Câu 4: Năm 2021, sản lượng cây lương thực có hạt của nước ta đạt khoảng 48,3 triệu tấn; dân số là 98,5 triệu người. Hãy tính xem năm 2021, bình quân sản lượng cây lương thực có hạt của nước ta đạt bao nhiêu kg/người? (đơn vị tính: kg/người, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
490
Bình quân sản lượng lúa = Sản lượng lúa / Dân số
Bình quân sản lượng lúa = 48,3 triệu tấn / 98,5 triệu người
Bình quân sản lượng lúa = 48300 kg / 98,5 ≈ 490 kg/người
Câu 5: Tổng sản lượng sản phẩm chăn nuôi của nước ta năm 2021 đạt 7 318,6 nghìn tấn, trong đó sản lượng thịt lợn hơi chiếm 62%. Hãy cho biết năm 2021, sản lượng thịt lợn hơi đạt bao nhiêu nghìn tấn? (đơn vị tính: nghìn tấn, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
4538
Sản lượng thịt lợn hơi = Tổng sản lượng × Tỉ lệ thịt lợn hơi
Sản lượng thịt lợn hơi = 7 318,6 nghìn tấn × 0,62 ≈ 4538,03 nghìn tấn
Câu 6: Dựa vào bảng số liệu sau:
Diện tích một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta, giai đoạn 2010 - 2021
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm | Cà phê | Cao su | Chè |
2010 | 554,8 | 748,7 | 129,9 |
2015 | 643,3 | 985,6 | 133,6 |
2021 | 710,6 | 930,5 | 123,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
Hãy cho biết năm 2021, diện tích cây cao su gấp bao nhiêu lần diện tích cây chè? (đơn vị tính: lần, làm tròn kết quả 2 số sau dấu phẩy).
7,53
Tỉ lệ cây cao su so với cây chè = Diện tích cây cao su / Diện tích cây chè
Tỉ lệ = 930,5 / 123,6 ≈ 7,53 lần
BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM
Câu 1: Nước ta có thế mạnh nào về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển chăn nuôi gia súc lớn?
Trả lời: Có các đồng cỏ rộng lớn
Câu 2: Hiện nay, cơ cấu nông nghiệp của nước ta có sự chuyển dịch theo hướng như thế nào?
Trả lời: Giảm tỉ trọng trồng trọt, tăng tỉ trọng chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp
Câu 3: Vì sao trong những năm gần đây, trong ngành trồng trọt, hiệu quả sản xuất trên một đơn vị sản xuất ngày càng được nâng cao?
Trả lời: Ứng dụng khoa học – công nghệ vào sản xuất
Câu 4: Nước ta có thế mạnh nào về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển cây lương thực, cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả và rau đậu?
Trả lời: Địa hình đồng bằng với đất phù sa màu mỡ
Câu 5: Sản xuất lương thực có vai trò như thế nào đối với nước ta?
Trả lời: Đảm bảo an ninh lương thực và tạo nguồn hàng xuất khẩu
Câu 6: Vì sao trong những năm gần đây năng suất lúa không ngừng tăng lên?
Trả lời: ………………………………………
Câu 7: Vùng nào là vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước ta?
Trả lời: ………………………………………
Câu 8: Khí hậu nhiệt đới gió mùa đã mang lại những thuận lợi gì cho hoạt động nông nghiệp của nước ta?
Trả lời: ………………………………………
Câu 9: Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ở nước ta, loại cây trồng nào chiếm tỉ trọng cao nhất?
Trả lời: ………………………………………
Câu 10: Trâu được nuôi chủ yếu ở vùng nào nước ta?
Trả lời: ………………………………………
Câu 11: Vì sao trong những năm gần đây, diện tích trồng cây ăn quả ở nước ta tăng nhanh?
Trả lời: ………………………………………
Câu 12: Việc áp dụng rộng rãi các biện pháp thâm canh trong sản xuất lúa nhằm mục đích chủ yếu nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu 13: Để tăng sản lượng lương thực ở nước ta, biện pháp quan trọng nhất là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu 14: Đối với ngành chăn nuôi, ngành trồng trọt có vai trò như thế nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu 15: Chăn nuôi lợn, gia cầm tập trung chủ yếu ở vùng nào của nước ta?
Trả lời: ………………………………………
Câu 16: Vì sao vùng Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng lương thực lớn hơn vùng Đồng bằng sông Hồng?
Trả lời: ………………………………………
Câu 17: Cây công nghiệp phát triển mạnh ở nước ta trong những năm qua chủ yếu là do nguyên nhân nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu 18: Nước ta có cơ sở nào để thuần dưỡng, lai tạo nhiều giống cây trồng, vật nuôi?
Trả lời: ………………………………………
Câu 19: Các thiên tai, dịch bệnh, biến đổi khí hậu ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển nông nghiệp của nước ta?
Trả lời: ………………………………………
Câu 20: Cơ cấu cây trồng hiện nay đang có sự chuyển dịch như thế nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu 21: Nguyên nhân nào làm cho chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều ở các đồng bằng lớn ở nước ta?
Trả lời: ………………………………………
Câu 22: Vì sao trong những năm gần đây, tỉ trọng cây công nghiệp của nước ta hiện nay có xu hướng tăng nhanh?
Trả lời: ………………………………………
Câu 23: Mục đích chính của việc chuyển đổi cơ cấu mùa vụ và cơ cấu cây trồng là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu 24: Vì sao chăn nuôi bò sữa được phát triển khá mạnh ở ven các thành phố lớn?
Trả lời: ………………………………………
Câu 25: Ngành chăn nuôi ở nước ta hiện nay đang gặp phải những khó khăn nào?
Trả lời: ………………………………………
------------------------------
----------------- Còn tiếp ------------------
=> Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 12: Vấn đề phát triển nông nghiệp