Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Địa lí 12 chân trời Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Địa lí 12 chân trời sáng tạo Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án địa lí 12 chân trời sáng tạo
BÀI 24. KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
Câu 1: Biết năm 2021, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có số dân khoảng 12,9 triệu người, tỉ lệ dân số thành thị còn thấp, chiếm khoảng 20,5% tổng số dân của vùng. Tính số dân thành thị của vùng (đơn vị tính: triệu người, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
2,6
Số dân thành thị = Tổng số dân × Tỉ lệ dân số thành thị
Tổng số dân = 12,9 triệu người
Tỉ lệ dân số thành thị = 20,5% = 0,205
Áp dụng công thức: Số dân thành thị = 12,9 × 0,205 ≈ 2,6 triệu người.
Câu 2: Biết năm 2021, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là trên 5.866,7 nghìn người, tỉnh Bắc Giang là 960,2 nghìn người. Tính tỉ trọng lao động của tỉnh Bắc Giang so với tổng số lao động của vùng (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
16,4%
Tỉ trọng = (Lực lượng lao động tỉnh Bắc Giang / Lực lượng lao động vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ) × 100%
Tỉ trọng = (960.2 / 5866.7) × 100% = 0.163640291 × 100% ≈ 16.3640291% ≈ 16.4%
Câu 3: Biết năm 2018, sản lượng thịt gia cầm hơi xuất chuồng ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là 235,5 nghìn tấn, năm 2021 là 374,2 nghìn tấn. Tính sản lượng thịt gia cầm hơi xuất chuồng năm 2021 tăng gấp mấy lần năm 2018 (làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
1,6
Sản lượng thịt gia cầm hơi xuất chuồng năm 2021 tăng gấp mấy lần năm 2018 được tính bằng công thức:
Tăng gấp = (Sản lượng năm 2021) / (Sản lượng năm 2018) = 374,2 / 235,5 ≈ 1,5882 ≈ 1,6
Câu 4: Cho bảng số liệu
Số lượng trâu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ giai đoạn 2018 – 2021
(Đơn vị: nghìn con)
Năm | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ | 1.391,2 | 1.322,4 | 1.293,9 | 1.245,3 |
Căn cứ bảng số liệu trên, tính tốc độ tăng trưởng số lượng trâu năm 2021 vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ so với năm 2018 (lấy năm 2018 = 100 %, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
89,5%
Tốc độ tăng trưởng = (Số lượng trâu năm cần tính / Số lượng trâu năm 2018) × 100%
Năm 2021: Tốc độ = (1.245,3 / 1.391,2) × 100 ≈ 89,5%
Dựa vào bảng số liệu sau trả lời câu hỏi 5, 6:
Số lượng đàn trâu, đàn bò của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
năm 2010 và 2021
(Đơn vị: triệu con)
Vật nuôi | Năm 2010 | Năm 2021 |
Trâu | 1,6 | 1,2 |
Bò | 1,0 | 1,2 |
Câu 5: Từ năm 2010 đến năm 2021, số lượng đàn bò của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng bao nhiêu triệu con?
0,2
Tăng số lượng đàn bò = Số lượng năm 2021 Số lượng năm 2010 = 1,2
1,0 = 0,2 triệu con
Câu 6: Tốc độ tăng trưởng của đàn trâu ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2021 so với năm 2010 giảm bao nhiêu phần trăm (%) (lấy năm 2010 bằng 100%)?
75%
Tốc độ giảm = (Số lượng năm 2021 / Số lượng năm 2010) × 100% = (1,2 / 1,6) × 100% ≈ 75%.
BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM
Câu 1: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ gồm bao nhiêu tỉnh?
Trả lời: 14 tỉnh
Câu 2: Theo Tổng cục Thống kê, trung du và miền núi Bắc Bộ có tổng diện tích tự nhiên là bao nhiêu?
Trả lời: Khoảng 95,2 nghìn km2
Câu 3: Theo Tổng cục Thống kê, năm 2021, số dân của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là bao nhiêu?
Trả lời: 12,9 triệu người
Câu 4: Vì sao vùng trung du và miền núi Bắc Bộ thuận lợi để phát triển thủy điện?
Trả lời: Nhiều sông suối, trữ lượng thủy năng lớn.
Câu 5: Thế mạnh nông nghiệp của vùng Trung du và miền núi nước ta là gì?
Trả lời: Cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
Câu 6: Ý nghĩa lớn nhất của việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu 7: Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ có những thế mạnh nào về điều kiện tự nhiên để phát triển chăn nuôi, đặc biệt là chăn nuôi gia súc lớn?
Trả lời: ………………………………………
Câu 8: Chăn nuôi lợn hiện nay được phát triển mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu do nguyên nhân nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu 9: Vì sao cơ cấu công nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ đa dạng?
Trả lời: ………………………………………
Câu 10: Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ có thuận lợi nào về điều kiện tự nhiên để phát triển thế mạnh trồng rau quả cận nhiệt và ôn đới ?
Trả lời: ………………………………………
Câu 11: Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh nào về tự nhiên để trồng được cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt?
Trả lời: ………………………………………
Câu 12: Tại sao mùa đông ở tiểu vùng Tây Bắc đến muộn và kết thúc sớm hơn so với Đông Bắc?
Trả lời: ………………………………………
Câu 13: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với phát triển chăn nuôi gia súc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu 14: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh gì trong khai thác và chế biến khoáng sản?
Trả lời: ………………………………………
Câu 15: Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu 16: Khó khăn chủ yếu hiện nay với phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu 17: Trong quá trình khai thác khoáng sản, cần chú ý đến vấn đề gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu 18: Điều kiện tự nhiên nào thuận lợi nhất để phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Trả lời: ………………………………………
Câu 19: Các yếu tố nào thúc đẩy phát triển thủy điện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Trả lời: ………………………………………
Câu 20: Ý nghĩa lớn nhất của việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là gì?
Trả lời: ………………………………………
------------------------------
----------------- Còn tiếp ------------------
=> Giáo án Địa lí 12 chân trời Bài 24: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ