Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Địa lí 12 kết nối Bài 24: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Địa lí 12 kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.

Xem: => Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức

BÀI 24. PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

Câu 1: Biết năm 2021, vùng Đồng bằng sông Hồng có dân số là 23,2 triệu người, diện tích tự nhiên khoảng 21,3 nghìn km2. Tính mật độ dân số trung bình của vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2021 (đơn vị tính: người/km2, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

  • 1.091 người/km2

Mật độ dân số = Dân số / Diện tích

Trong đó:

+ Dân số = 23,2 triệu người = 23.200.000 người

+ Diện tích = 21,3 nghìn km2 = 21.300 km2

Tính cụ thể: Mật độ dân số = 23.200.000 / 21.300 ≈ 1.090,53 người/km2

Câu 2: Biết năm 2021, vùng Đồng bằng sông Hồng có dân số là 23,2 triệu người, tỉ lệ dân số thành thị chiếm 37,6%. Tính dân số thành thị của vùng năm 2021 (đơn vị tính: triệu người, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).

  • 8,7 triệu người

Dân số thành thị = Dân số × Tỉ lệ dân số thành thị

Trong đó:

+ Dân số = 23,2 triệu người

+ Tỉ lệ dân số thành thị = 37,6% = 0,376

Tính cụ thể: Dân số thành thị = 23,2 × 0,376 ≈ 8,7392 triệu người

Câu 3: Biết năm 2021, vùng Đồng bằng sông Hồng có dân số là 23,2 triệu người, lực lượng lao động đạt 11,4 triệu người. Tính tỉ lệ lực lượng lao động của vùng Đồng bằng sông Hồng so với tổng số dân.

  • 49,1%

Tỉ lệ lực lượng lao động = (Lực lượng lao động / Dân số) × 100%

Trong đó:

+ Lực lượng lao động = 11,4 triệu người

+ Dân số = 23,2 triệu người

Tỉ lệ lực lượng lao động = (11,4 / 23,2) × 100% ≈ 49,1388% ≈ 49,1%

Câu 4: Biết năm 2022, vùng Đồng bằng sông Hồng diện tích cây lương thực có hạt đạt 1.013 nghìn ha, sản lượng đạt 6.199 nghìn tấn. Tính năng suất cây lương thực của vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2022 (đơn vị tính: tấn/ha, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).

  • 6,1 tấn/ha

Năng suất = (Sản lượng / Diện tích)

Trong đó:

+ Sản lượng = 6.199 nghìn tấn

+ Diện tích = 1.013 nghìn ha

Tính cụ thể: Năng suất = 6.199 / 1.013 ≈ 6,1258 tấn/ha ≈ 6,1 tấn/ha

Câu 5: Biết năm 2022, vùng Đồng bằng sông Hồng có sản lượng lương thực có hạt đạt 6.199 nghìn tấn, dân số là 23.454,2 nghìn người. Tính sản lượng lương thực bình quân theo đầu người của vùng Đồng bằng sông Hồng (đơn vị tính: kg/người, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

  • 265 kg/người

Sản lượng bình quân = (Sản lượng lương thực / Dân số)

Trong đó:

+ Sản lượng lương thực = 6.199.000 tấn

+ Dân số = 23.454.200 người

Sản lượng bình quân = (6.199.000 tấn) / (23.454.200 người) = 0,264553299 kg/người = 264,553299 kg/người ≈ 265 kg/người

Câu 6: Cho bảng số liệu sau

Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của cả nước và 

vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2018 - 2022

(Đơn vị: triệu người)

Năm201820202022
Cả nước55,454,851,7
Đồng bằng sông Hồng12,312,211,6

Năm 2022, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của vùng Đồng bằng sông Hồng chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm (%) so với cả nước?

  • 22,4%

Tỉ lệ = (Lực lượng lao động vùng Đồng bằng sông Hồng / Lực lượng lao động cả nước) × 100% = (11,6 / 51,7) × 100% ≈ 22,43% ≈ 22,4%

BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM

Câu hỏi 1: Vùng Đồng bằng sông Hồng gồm bao nhiêu tỉnh và thành phố?

Trả lời: 2 thành phố và 9 tỉnh

Câu hỏi 2: Vùng đồng bằng sông Hồng có những thế mạnh nào về tự nhiên để quy hoạch vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm?

Trả lời: Phần lớn diện tích là đồng bằng, đất phù sa màu mỡ

Câu hỏi 3: Những yếu tố tự nhiên nào là trở ngại cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng đồng bằng sông Hồng?

Trả lời: Thiên tai, biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường

Câu hỏi 4: Giao thông vận tải ở đồng bằng sông Hồng hiện nay phát triển như thế nào?

Trả lời: Phát triển nhanh, đồng bộ, hiện đại với đầy đủ các loại hình giao thông

Câu hỏi 5: Biểu hiện rõ nhất của sức ép dân số lên tài nguyên ở vùng Đồng bằng sông Hồng là gì?

Trả lời: Bình quân đất canh tác trên đầu người giảm.

Câu hỏi 6: Dân cư và lao động ở vùng Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm gì nổi bật?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 7: Dệt may và da giày trở thành ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa trên thế mạnh nào?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 8: Vì sao vùng đồng bằng sông Hồng có bình quân lương theo đầu người thấp?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 9: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh dựa trên điều kiện chủ yếu nào?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 10: Hiện nay, công nghiệp Đồng bằng sông Hồng phát triển theo hướng nào?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 11: Theo dữ liệu của Tổng cục Thống kê, năm 2021, tỉ trọng trị giá xuất khẩu của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước là bao nhiêu?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 12: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Đồng bằng sông Hồng ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế của vùng?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 13: Theo dữ liệu của Tổng cục thống kê, năm 2021, số dân của vùng Đồng bằng sông Hồng là bao nhiêu?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 14: Vùng Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh nào về tự nhiên để phát triển giao thông vận tải biển, nuôi trồng, khai thác thuỷ sản?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 15: Than nâu tập trung chủ yếu ở khu vực nào ở đồng bằng sông Hồng?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 16: Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số dân của vùng đồng bằng sông Hồng?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 17: Số dân đông, mật độ dân số cao ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng đồng bằng sông Hồng?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 18: Công nghiệp khai thác than tập trung chủ yếu ở tỉnh/thành phố nào ở đồng bằng sông Hồng?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 19: Việc tăng cường ứng dụng công nghệ cao trong khai thác than tác động như thế nào đến sự phát triển của vùng đồng bằng sông Hồng?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 20: Hiện nay, ngành dịch vụ ở vùng đồng bằng sông Hồng phát triển theo hướng nào?

Trả lời: ......................................

------------------------------

----------------- Còn tiếp ------------------

=> Giáo án Địa lí 12 kết nối Bài 24: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Địa lí 12 kết nối tri thức cả năm - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay