Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Địa lí 8 cánh diều Bài 11: Phạm vi Biển Đông. Các vùng biển của Việt Nam ở Biển Đông. Đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Địa lí 8 cánh diều Bài 11: Phạm vi Biển Đông. Các vùng biển của Việt Nam ở Biển Đông. Đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án địa lí 8 cánh diều
BÀI 11: PHẠM VI BIỂN ĐÔNG. CÁC VÙNG BIỂN CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG, ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA CÙNG BIỂN ĐẢO VIỆT NAM
Câu 1: Biết diện tích vùng đất liền của nước ta năm 2021 là 331.345 km2, chiều dài đường bờ biển trên 3.260 km. Tính tỉ lệ giữa diện tích đất liền và chiều dài đường bờ biển năm 2021 (đơn vị tính: km/km, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
101
Tỉ lệ bằng diện tích đất liền chia cho chiều dài đường bờ biển.
Tỉ lệ = 331.345 km2 / 3.260 km ≈ 101,3 km/km.
Câu 2: Biết năm 2021, tổng khối lượng hàng hoá thông qua các cảng của nước ta đạt 893,1 triệu tấn, trong đó thông qua cảng biển đạt 706,1 triệu tấn. Tính tỉ lệ khối lượng hàng hoá thông qua cảng biển so với tổng khối lượng hàng hoá thông qua các cảng (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
79,1%
Tỉ lệ khối lượng hàng hoá thông qua cảng biển = Khối lượng hàng hoá thông qua cảng biển / Tổng khối lượng hàng hoá thông qua các cảng × 100 = (706,1 triệu tấn / 893,1 triệu tấn) × 100 ≈ 79,1%
Dựa vào bảng số liệu sau trả lời câu hỏi 3, 4, 5:
TOẠ ĐỘ CÁC ĐIỂM CHUẨN ĐƯỜNG CƠ SỞ DÙNG ĐỂ TÍNH CHIỀU RỘNG LÃNH HẢI CỦA LỤC ĐỊA VIỆT NAM
Điểm | Vị trí (Một số địa danh lấy theo tên đơn vị hành chính ngày nay) | Vì độ (Bắc) | Kinh độ (Đông) |
0 | Nằm trên ranh giới phía Tây Nam của vùng nước lịch sửcủa nước Cộng hoà XHCN Việt Nam và Cộng hoà nhân dân Cam-pu-chia. | ||
A1 | Tại Hòn Nhạn, quần đảo Thổ Chu, tỉnh Kiên Giang. | 9°15′0 | 103°27′0 |
A2 | Tại Hòn Đá Lẻ ở Đông Nam Hòn Khoai, tỉnh Cà Mau. | 8°22′8 | 104°52′4 |
A3 | Tại Hòn Tài Lớn, Côn Đảo. | 8°37′8 | 106°37′5 |
A4 | Tại Hòn Bông Lang, Côn Đảo. | 8°38′9 | 106°40′3 |
A5 | Tại Hòn Bảy Cạnh, Côn Đảo. | 8°39′7 | 106°42′1 |
A6 | Tại Hòn Hải (Nhóm đảo Phú Quý), tỉnh Bình Thuận. | 9°58′0 | 109°05′0 |
A7 | Tại Hòn Đôi, tỉnh Khánh Hoà. | 12°39′0 | 109°28′0 |
A8 | Tại mũi Đại Lãnh, tỉnh Phú Yên. | 12°53′8 | 109°27′2 |
A9 | Tại Hòn Ông Căn, tỉnh Bình Định. | 13°54′0 | 109°21′0 |
A10 | Tại đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi. | 15°23′1 | 109°09′0 |
A11 | Tại đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị. | 17°10′0 | 107°20′6 |
(Nguồn: Tuyên bố của Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về đường cơ sở dùng để tỉnh chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam)
Câu 3: Tính khoảng cách vĩ độ giữa điểm có vĩ độ Bắc cao nhất và thấp nhất trong bảng.
8°39′
17°01′ − 8°22′ = 8°39′
Câu 4: Tìm điểm có kinh độ Đông lớn nhất và ghi rõ vị trí địa lý.
109°20′1 tại A9 – Hòn Ông Căn, tỉnh Bình Định
Câu 5: So sánh chênh lệch vĩ độ giữa điểm A1 và A11.
7°46′
17°01′ − 9°15′ = 7°46′
Câu 6: Trong các điểm từ A1 đến A11, điểm nào nằm ở vĩ độ cao nhất?
A11 (17°10′0 Bắc)
BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM
Câu hỏi 1: Phạm vi tọa độ của Biển Đông nằm trong khoảng nào?
Trả lời: Trải dài từ khoảng 3°N đến 26°B và trải rộng từ khoảng 100°Đ đến 121°Đ.
Câu hỏi 2: Biển Đông có diện tích khoảng bao nhiêu km2?
Trả lời: Khoảng 3,447 triệu km²
Câu hỏi 3: Biển Đông đứng thứ mấy về diện tích trong các biển của Thái Bình Dương và thế giới?
Trả lời: Thứ hai ở Thái Bình Dương và thứ ba trên thế giới.
Câu hỏi 4: Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng bao nhiêu km2?
Trả lời: Khoảng 1 triệu km².
Câu hỏi 5: Vùng đặc quyền kinh tế có chiều rộng bao nhiêu hải lí?
Trả lời: 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
Câu hỏi 6: Theo Luật Biển Việt Nam năm 2012, vùng biển nước ta gồm mấy bộ phận thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán quốc gia của Việt Nam?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 7: Chính phủ nước ta công bố đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam vào thời gian nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 8: Lãnh hải có chiều rộng bao nhiêu hải lí?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 9: Vùng tiếp giáp lãnh hải có chiều rộng bao nhiêu hải lí?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 10: Điểm 0 mốc chuẩn đường cơ sở để tính chiều rộng lãnh hải nước ta nằm trên ranh giới của nước ta với quốc gia nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 11: Địa hình vùng thềm lục địa nước ta có đặc điểm như thế nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 12: Khí hậu vùng biển đảo nước ta có tính chất như thế nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 13: Nhiệt độ trung bình của Biển Đông là bao nhiêu độ C?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 14: Trung bình mỗi năm có bao nhiêu cơn bão đổ bộ trực tiếp vào vùng biển đảo Việt Nam?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 15: Vào mùa hạ, dòng biển trên vùng biển nước ta có hướng như thế nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 16: Từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau, gió nào chiếm ưu thế trên biển Đông?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 17: Theo Hiệp định về phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của Việt Nam và Trung Quốc, đường phân định vịnh Bắc Bộ được xác định như thế nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 18: Vùng biển nào được coi là một bộ phận của lãnh thổ ở nước ta?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 19: Biển Việt Nam có đặc điểm như thế nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 20: Dựa vào đâu để tính chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam?
Trả lời: ………………………………………