Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Hoá học 10 chân trời Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Hoá học 10 chân trời sáng tạo Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án hóa học 10 chân trời sáng tạo (bản word)
BÀI 15. PHƯƠNG TRÌNH TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ HẰNG SỐ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG
Câu 1: Đại lượng đặc trưng cho sự nhanh chậm của phản ứng trong một khoảng thời gian được gọi là
Trả lời: tốc độ trung bình của phản ứng
Câu 2: Tốc độ phản ứng được xác định bằng sự thay đổi lượng chất đầu hoặc chất sản phẩm trong một đơn vị
Trả lời: thời gian
Câu 3: Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 mL dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 0,0015 mol khí O2. Tính tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây.
Trả lời: 5,0.10-4 M/s
Câu 4: Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của các phản ứng hoá học người ta dùng đại lượng nào dưới đây?
Trả lời: Tốc độ phản ứng.
Câu 5: Xét phản ứng: 2NO + O2→ 2NO2 có hằng số tốc độ được biểu diễn: v = k.. Nếu nồng độ NO tăng lên 4 lần trong khi nồng độ O2 và nhiệt độ được giữ nguyên, thì tốc độ của phản ứng thay đổi tăng bao nhiêu lần.
Trả lời: 16 lần
Câu 6: Cho phản ứng : X → Y. Tại thời điểm t1 nồng độ của chất X bằng C1, tại thời điểm t2 (với t2 > t1) nồng độ của chất X bằng C2. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian trên được tính theo biểu thức nào sau đây ?
Trả lời: ………………………………………
Câu 7: Để trung hoà hoàn toàn 50 mL dung dịch KOH nồng độ 1,0 mol/L bằng 50,0 mL dung dịch H2SO4 0,5 mol/L cần 0,75 giây. Tính tốc độ trung bình của phản ứng: 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O.
Trả lời: ………………………………………
Câu 8: Có phương trình phản ứng: 2A + B → C. Tốc độ phản ứng tại một thời điểm được tính bằng biểu thức: v = k[A]2.[B]. Hằng số tốc độ k phụ thuộc vào:
Trả lời: ………………………………………
Câu 9: Cho phản ứng hóa học có dạng: A + B → C.
Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi nồng độ của chất này tăng lên 2 lần, nồng độ của chất kia giảm đi 2 lần.
Trả lời: ………………………………………
Câu 10: Sulfuric acid (H2SO4) là hóa chất quan trọng trong công nghiệp, ứng dụng trong sản xuất phân bón, lọc dầu, xử lí nước thải, … Một giai đoạn để sản xuất H2SO4 là phản ứng sau:
2SO2(g) + O2(g) → 2SO3(g)
Tại thời gian 300 giây thì nồng độ của SO2 và SO3 đo được lần lượt là 0,0270 mol/L và 0,0072 mol/L. Vậy nếu tại 720 giây, nồng độ của SO2 đo được là 0,0194 mol/L thì nồng độ của SO3 là bao nhiêu?
Trả lời: ………………………………………
Câu 11: Xét cân bằng. N2O4 (k) ⇌ 2NO2 (k) ở 25oC. Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới nếu tăng nồng độ của N2O4 lên 9 lần thì nồng độ của NO2
Trả lời: ………………………………………
Câu 12: Phương trình tổng hợp ammonia (NH3): N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g). Nếu tốc độ tạo thành NH3 là 0,345 M/s thì tốc độ tiêu hao của chất phản ứng H2 là bao nhiêu?
Trả lời: ………………………………………
Câu 13: Phản ứng ion xảy ra khi cho KI tác dụng với anion peroxodisulfate:
2I- + S2O82-→ 2SO42- + I2 (*)
Khi khảo sát động học phản ứng (*) ở 25oC nhận được kết quả sự phụ thuộc giữa tốc độ đầu vo vào nồng độ đầu chất phản ứng Co ở bảng số liệu sau.
Thí nghiệm | Co (S2O82-), mmol/L | Co (KI), mmol/L | vo mol/(Ls) |
1 | 0,10 | 10 | 1,110-8 |
2 | 0,20 | 10 | 2,210-8 |
3 | 0,20 | 5,0 | 1,110-8 |
Tính hằng số tốc độ phản ứng ở 25oC theo đơn vị mol/(Ls).
Trả lời: ………………………………………
Câu 14: Cho phản ứng tert – butyl chloride (tert-C4H9Cl) với nước:
C4H9Cl(l) + H2O(l) → C4H9OH(aq) + HCl(aq)
Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo tert-butyl chloride, với nồng độ ban đầu là 0,22 M, sau 4 giây, nồng độ còn lại 0,10M.
Trả lời: ………………………………………
Câu 15: Thực hiện phản ứng sau trong bình kín. H2(k) + Br2(k) → 2HBr (k)
Lúc đầu nồng độ hơi Br2 là 0,072 mol/l. Sau 2 phút, nồng độ hơi Br2 còn lại là 0,048 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Br2 trong khoảng thời gian trên là.
Trả lời: ………………………………………
Câu 16: Xét phản ứng hóa học đơn giản giữa hai chất A và B theo phương trình: A + B → C.
Từ thông tin đã cho, hoàn thành bảng dưới đây:
Thực nghiệm | Nồng độ chất A (M) | Nồng độ chất B (M) | Tốc độ phản ứng (M/giây) |
1 | 0,20 | 0,050 | 0,24 |
2 | a | 0,030 | 0,20 |
3 | 0,40 | b | 0,80 |
Tính giá trị của a và b.
Trả lời: ………………………………………
Câu 17: Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 2NO(g) + O2(g) → 2NO2(g). Viết biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng:
Trả lời: ………………………………………
Câu 18: Xét phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 45 0C: N2O5 → N2O4 + ½ O2
Ban đầu nồng độ của N2O5 là 2,33M, sau 184 giây nồng độ của N2O5 là 2,08M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng tính theo N2O5.
Trả lời: ………………………………………
Câu 19: Ở một nhiệt độ nhất định, phản ứng thuận nghịch N2(k)+3H2(k)⇌ 2NH3(k) đạt trạng thái cân bằng khi nồng độ của các chất như sau. [H2] = 2,0 mol/lít. [N2] = 0,01 mol/lít. [NH3] = 0,4 mol/lít. Hằng số cân bằng ở nhiệt độ đó là?
Trả lời: ………………………………………
Câu 20: Một phản ứng pha khí xảy ra theo phương trình: X(g) → Y(g) (1).
Khi nồng độ đầu [X]0 = 0,02 mol.L-1 thì tốc độ đầu của phản ứng v0 (ở 25oC) là 4.10-4 mol.L-1.phút-1; định luật tốc độ của phản ứng có dạng: v = k.[X] (2), trong đó k là hằng số tốc độ của phản ứng. Tính giá trị của k.
Trả lời: ………………………………………
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------