Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Hoá học 10 chân trời Bài 2: Thành phần của nguyên tử
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Hoá học 10 chân trời sáng tạo Bài 2: Thành phần của nguyên tử. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án hóa học 10 chân trời sáng tạo (bản word)
BÀI 2. THÀNH PHẦN CỦA NGUYÊN TỬ
Câu 1: Hình ảnh dưới đây là mô hình cấu tạo của nguyên tử nguyên tố A. Số proton của nguyên tử A là
17
Câu 2: Năm 1911, E. Rutherford và các cộng sự đã dùng các hạt α bắn phá lá vàng mỏng và dùng màn huỳnh quang đặt sau lá vàng để theo dõi đường đi của các hạt α. Kết quả thí nghiệm đã rút ra các kết luận về nguyên tử như sau:
(1) Nguyên tử có cấu tạo rỗng.
(2) Hạt nhân nguyên tử có kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử.
(3) Hạt nhân nguyên tử mang điện tích âm.
(4) Xung quanh nguyên tử là các electron chuyển động tạo nên lớp vỏ nguyên tử.
Số kết luận sai là
2
Câu 3: Chromium có cấu trúc mạng lập phương tâm khối trong đó thể tích các nguyên tử chiếm 68% thể tích tinh thể. Khối lượng riêng của Cr là 7,2 g/cm3 và khối lượng nguyên tử của Cr là 51,99. Nếu xem nguyên tử Cr có dạng hình cầu thì bán kính gần đúng của chromium là bao nhiêu nm?
0,125
Câu 4: Magnesium oxide (MgO) là hợp chất được sử dụng trong y tế để làm giảm các triệu chứng ợ nóng, ợ chua của căn bệnh đau dạ dày. Cho ZMg = 12, ZO = 8. Tính tổng số hạt mang điện có trong phân tử MgO.
40
Câu 5: Hạt nhân của ion X+ có điện tích là 30,4.10-19 culong. Số proton trong hạt nhân của X là
19
Câu 6: Kết quả phân tích cho thấy trong phân tử khí CO2 có 27,3% C và 72,7% O theo khối lượng. Biết nguyên tử khối của Carbon là 12,011. Hãy xác định nguyên tử khối của oxygen. (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
16
BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM
Câu hỏi 1: Tia âm cực là gì?
Trả lời: Là dòng các electron phát ra từ cực âm của ống phóng điện khi có dòng điện chạy qua.
Câu hỏi 2: J.J. Thomson đã chứng minh điều gì về tia âm cực?
Trả lời: Dòng các hạt mang điện tích âm, có khối lượng rất nhỏ và được gọi là electron.
Câu hỏi 3: Thí nghiệm của J.J. Thomson có ý nghĩa gì?
Trả lời: Chứng minh sự tồn tại của electron và mở ra một chương mới trong nghiên cứu cấu tạo nguyên tử.
Câu hỏi 4: Tại sao electron lại mang điện tích âm?
Trả lời: Vì electron bị hút về cực dương trong ống phóng điện.
Câu hỏi 5: Thí nghiệm của Rutherford nhằm mục đích gì?
Trả lời: Rutherford muốn tìm hiểu về cấu tạo bên trong nguyên tử.
Câu hỏi 6: Thí nghiệm của Rutherford sử dụng hạt gì bắn phá lá vàng?
Trả lời: Hạt alpha.
Câu hỏi 7: Kết quả thí nghiệm của Rutherford cho thấy điều gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 8: Từ kết quả thí nghiệm, Rutherford rút ra kết luận gì về cấu tạo nguyên tử?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 9: Ai là người phát hiện ra neutron?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 10: Làm sao để tìm số neutron trong hạt nhân?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 11: Nguyên tử gồm mấy loại hạt cơ bản?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 12: Kể tên các hạt cơ bản của nguyên tử?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 13: Có những hạt nào mang điện trong số các hạt cơ bản của nguyên tử?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 14: Hạt nào không mang điện?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 15: Hạt nào mang điện tích dương?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 16: Hạt electron mang điện tích gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 17: Hạt nhân nguyên tử gồm những hạt nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 18: Một nguyên tử X có tổng số hạt là 58, số khối A < 40. Số proton của nguyên tử X là bao nhiêu?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 19: Tổng số hạt cơ bản trong một nguyên tử là 82 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối của nguyên tử đó là bao nhiêu?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 20: Cho nguyên tử nguyên tố R có 82 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Nguyên tố R là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 21: Tổng số các hạt trong nguyên tử của nguyên tố A là 114. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26 hạt. Số khối của A là?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 22: Một nguyên tố X có số khối là 39, số proton là 19. Nguyên tố X có kí hiệu nguyên tử là?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 23: Cho số hiệu nguyên tử của Ar là 18, số khối là 40. Số neutron là bao nhiêu?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 24: Cho nguyên tử X có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. Xác định số khối X?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 25: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử kim loại X và Y là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 12. Hai kim loại X, Y lần lượt là?
Trả lời: ………………………………………
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
=> Giáo án hoá học 10 chân trời bài 2: Thành phần của nguyên tử (5 tiết)