Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Hoá học 10 chân trời Bài 3: Nguyên tố hoá học
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Hoá học 10 chân trời sáng tạo Bài 3: Nguyên tố hoá học. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án hóa học 10 chân trời sáng tạo (bản word)
BÀI 3. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
Câu 1: Oxygen có ba đồng vi (, và ), hydrogen có ba đồng vị (, và ). Số loại phân tử H2O có thể được tạo thành mà trong phân tử có 2 đồng vị có cùng số khối.
Trả lời: 9
Câu 2: Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng
Trả lời: số proton
Câu 3: Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử (kí hiệu là Z) của một nguyên tố gọi là
Trả lời: số hiệu nguyên tử
Câu 4: Số hiệu nguyên tử cho biết
Trả lời: số proton trong hạt nhân nguyên tử, điện tích hạt nhân nguyên tử, số electron trong nguyên tử
Câu 5: Kí hiệu chung của mọi nguyên tử là , trong đó A, Z và X lần lượt là
Trả lời: số khối, số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tố
Câu 6: Số N trong nguyên tử của một nguyên tố hoá học có thể tính được khi biết số khối A, số hiệu nguyên tử (Z) theo công thức:
Trả lời: ………………………………………
Câu 7: Điện tích hạt nhân của nguyên từ chlorine có 1 electron là
Trả lời: ………………………………………
Câu 8: Số hạt electron của nguyên tử có kí kiệu là
Trả lời: ………………………………………
Câu 9: Nguyên từ P có Z = 15, A = 31 nên nguyên từ P có
Trả lời: ………………………………………
Câu 10: Nguyên tử X có 17 proton trong hạt nhân và số khối bằng 37. Kí hiệu nguyên tử của X là
Trả lời: ………………………………………
Câu 11: Nguyên tử Z có 7 neutron và 6 proton. Kí hiệu nguyên tử của Z là
Trả lời: ………………………………………
Câu 12: Nguyên tử Y có 4 neutron và số khối bằng 7. Kí hiệu nguyên tử của Y là
Trả lời: ………………………………………
Câu 13: Các đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học là những nguyên tử có
Trả lời: ………………………………………
Câu 14: Cho các nguyên tử sau: . Những nguyên tử là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là:
Trả lời: ………………………………………
Câu 15: Cho các nguyên tử sau: . Cặp nguyên tử nào sau đây là đồng vị của nhau?
Trả lời: ………………………………………
Câu 16: Từ hai đồng vị hydrogen ( và ) và đồng vị , số loại phân tử H2O có thể tạo thành là:
Trả lời: ………………………………………
Câu 17: Từ hai đồng vị hydrogen ( và ) và hai đồng vị chlorine ( và ), số loại phân tử HCl có thể tạo thành là:
Trả lời: ………………………………………
Câu 18: Nitrogen có hai đồng vị bền là ( và ). Oxygen có ba đồng vị bền là . Số hợp chất NO2 tạo bởi các đồng vị trên là
Trả lời: ………………………………………
Câu 19: Số neutron trong nguyên tử là bao nhiêu?
Trả lời: ………………………………………
Câu 20: Ba nguyên tử X, Y, Z có số proton và số neutron như sau: X: 20 proton và 20 neutron, Y: 18 proton và 22 neutron, Z: 20 proton và 22 neutron. Có bao nhiêu nguyên tử trong các nguyên tử trên thuộc cùng một nguyên tố?
Trả lời: ………………………………………
Câu 21: Oxygen có ba đồng vị (), hydrogen có ba đồng vị ( và ). Số loại phân tử H2O có thể được tạo thành là bao nhiêu?
Trả lời: ………………………………………
Câu 22: Cho 5,85 gam muối NaX tác dụng với dd AgNO3 dư ta thu được 14,35 gam kết tủa trắng. Nguyên tố X có hai đồng vị 35X(x1%) và 37X(x2%). Vậy giá trị của x1% và x2% lần lượt là:
Trả lời: ………………………………………
Câu 23: Aluminium (Al) là kim loại phổ biến nhất trên vỏ Trái Đất được sử dụng trong các ngành xây dựng, ngành điện hoặc sản xuất đồ gia dụng. Hạt nhân của nguyên tử aluminium có điện tích bằng 13+ và số khối bằng 27. Tính số neutron có trong nguyên tử aluminium.
Trả lời: ………………………………………
Câu 24: Nguyên tố oxygen có 17 đồng vị, bắt đầu từ , kết thúc là . Các đồng vị oxygen có tỉ lệ giữa số hạt neutron (N) và số hiệu nguyên tử (Z) thỏa mãn 1 ≤ N/Z ≤ 1,25 thì bền vững. Hỏi trong tự nhiên có bao nhiêu đồng vị thường gặp của oxygen?
Trả lời: ………………………………………
Câu 25: Nitrogen giúp bảo quản tinh trùng, phôi, máu và tế bài gốc. Biết nguyên tử nitrogen có tổng số hạt là 21. Số hạt không mang điện chiếm 33,33%. Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của nitrogen.
Trả lời: ………………………………………
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
=> Giáo án hoá học 10 chân trời bài 3: Nguyên tố hóa học (3 tiết)