Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Hoá học 10 chân trời Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của halide ion
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Hoá học 10 chân trời sáng tạo Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của halide ion. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án hóa học 10 chân trời sáng tạo (bản word)
BÀI 18. HYDROGEN HALIDE VÀ MỘT SỐ PHẢN ỨNG CỦA HALIDE ION
Câu 1: Trong phương trình MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O thì hệ số cân bằng của HCl là bao nhiêu?
Trả lời: 4
Câu 2: Số oxi hóa của brom trong các hợp chất HBr, HBrO, KBrO3, BrF3 lần lượt là:
Trả lời: -1, +1, +5, +3.
Câu 3: Cho các chất sau: Fe2O3, CaCO3, H2SO4, Ag, Mg(OH)2, Fe, CuO, AgNO3. Có bao nhiêu chất tác dụng với dung dịch hydrochloric acid?
Trả lời: 6
Câu 4: Khi cho các chất: Ag, Cu, CuO, Al, Fe vào dung dịch acid HCl thì các chất đều bị tan hết là
Trả lời: CuO, Al, Fe
Câu 5: Có 4 dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI đựng trong các lọ bị mất nhãn. Nếu dùng dung dịch AgNO3 thì có thể nhận được bao nhiêu dung dịch?
Trả lời: 4
Câu 6: Cho 16,15 gam dung dịch A gồm hai muối NaX, NaY (X, Y là hai halogen liên tiếp) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 33,15 gam kết tủa trắng. X và Y lần lượt là:
Trả lời: ………………………………………
Câu 7: Cho các phương trình phản ứng sau:
a.2HBr + H2SO4⭢ Br2 + SO2 + 2H2O
b. HBr + NaOH ⭢ NaBr + H2O
c. 2HBr + Zn ⭢ ZnBr2 + H2
d. 6HBr + Al2O3 ⭢ 2AlBr3 + 3H2O
Có bao nhiêu phản ứng trong đó HBr thể hiện tính acid mạnh?
Trả lời: ………………………………………
Câu 8: Hòa tan 27,6g muối R2 CO3 vào một lượng dung dịch HCl 2M thu được 29,8 g muối. Xác định tên R và thể tích dung dịch HCl đã dùng.
Trả lời: ………………………………………
Câu 9: Hòa tan 16 g oxide của kim loại X hóa trị III cần dùng 109,5 g dung dịch HCl 20%. Xác định tên X.
Trả lời: ………………………………………
Câu 10: Cho các phương trình phản ứng sau:
a. HCl + NaOH ⭢NaCl + H2O.
b. 2HCl + Mg ⭢MgCl2+ H2.
c. MnO2 + 4HCl MnCl2+ Cl2 + 2H2O.
d. NH3 + HCl ⭢ NH4Cl.
e. 16HCl + 2KMnO4 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Số phản ứng trong đó HCl đóng vai trò chất khử là bao nhiêu?
Trả lời: ………………………………………
Câu 11: Cho một halogen tác dụng với nhôm thì thu được muối trong đó khối lượng muối gấp 9,89 lần khối lượng Al đã phản ứng. Vậy halogen là:
Trả lời: ………………………………………
Câu 12: Cho 4,05 gam một kim loại M chưa rõ hóa trị tác dụng với brom thu được 40,05 gam muối. M là:
Trả lời: ………………………………………
Câu 13: Khi hòa tan hoàn toàn Fe3O4 vào dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch X. Trong dung dịch X chứa bao nhiêu muối?
Trả lời: ………………………………………
Câu 14: Cho 17,4 gam MnO2 tác dụng hết với HCl lấy dư. Toàn bộ khí clo sinh ra được hấp thụ hết vào 148,5 gam dung dịch NaOH 20% (ở nhiệt độ thường) tạo ra dung dịch A. Vậy dung dịch A có các chất và nồng độ % tương ứng như sau:
Trả lời: ………………………………………
Câu 15: Cho các chất sau: Fe2O3, Fe3O4, FeO, FeS, Fe(OH)2, Fe, Fe(OH)3. Số chất tác dụng với dung dịch hydrochloric acid chỉ sinh ra FeCl2?
Trả lời: ………………………………………
Câu 16: Cho phản ứng: KMnO4 + HCl (đặc) KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
Hệ số cân bằng phản ứng là các số tối giản. Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử là:
Trả lời: ………………………………………
Câu 17: Đun nóng lần lượt các muối khan: KCl, KBr, KI với dung dịch H2SO4 đặc ở điều kiện thích hợp. Có bao nhiêu trường hợp tạo ra Hydrogen halide tương ứng?
Trả lời: ………………………………………
Câu 18: Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
Trả lời: ………………………………………
Câu 19: Hoà tan hoàn toàn 25,12 gam hỗn hợp Mg, Al, Fe trong dung dịch hydrochloric acid dư thu được 14,874 L khí hydrogen (đkc) và m gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu?
Trả lời: ………………………………………
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp gồm Zn và Mg trong không khí thu được hỗn hợp oxide X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch acid hòa tan hết được X là :
Trả lời: ………………………………………
Câu 21: Nghiền mịn 10 g một mẫu đá vôi trong tự nhiên, hòa tan trong lượng dư dung dịch HCl thu được 4 g khí carbonic. Tính hàm lượng (%) calcium carbonate trong mẫu đá vôi?
Trả lời: ………………………………………
Câu 22: Dẫn 2 luồng khí clo đi qua 2 dung dịch KOH : Dung dịch thứ nhất loãng và nguội, dung dịch thứ 2 đậm đặc và đun nóng ở 100oC. Nếu lượng muối KCl sinh ra trong 2 dung dịch bằng nhau thì tỉ lệ thể tích khí clo đi qua dung dịch thứ nhất và thứ 2 là :
Trả lời: ………………………………………
Câu 23: Hòa tan hoàn toàn 12,8 gam hỗn hợp Fe và FeO bằng dung dịch HCl 0,1M vừa đủ, thu được 2,479 lít khí (đkc). Thể tích dung dịch HCl (L) đã dùng là bao nhiêu?
Trả lời: ………………………………………
Câu 24: Hoà tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch, thu được 58,5 gam muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là
Trả lời: ………………………………………
Câu 25: Từ một tấn muối ăn có chứa 10,5% tạp chất, người ta điều chế được 1250 lít dung dịch HCl 37% (D = 1,19 g/ml) bằng cách cho lượng muối ăn trên tác dụng với axit sunfuric đậm đặc và đun nóng. Tính hiệu suất của quá trình điều chế trên.
Trả lời: ………………………………………
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
=> Giáo án và PPT Hoá học 10 chân trời Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của halide ion