Trắc nghiệm câu trả lời ngắn KHTN 7 kết nối Bài 10: Đồ thị quãng đường – thời gian
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Khoa học tự nhiên 7 (Vật lí) kết nối tri thức Bài 10: Đồ thị quãng đường – thời gian. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án vật lí 7 kết nối tri thức (bản word)
BÀI 10: ĐỒ THỊ QUÃNG ĐƯỜNG – THỜI GIAN
Câu 1: Hình bên dưới biểu diễn đồ thị quãng đường − thời gian của một xe buýt xuất phát từ trạm A, chạy theo tuyến cố định đến trạm B, cách A 80 km. Xác định quãng đường đi được của xe buýt sau 1 h kể từ lúc xuất phát..
- 40
Câu 2: Hình dưới đây biểu diễn đồ thị quãng đường − thời gian chuyển động của một con mèo. Sau 8 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động, con mèo đi được bao nhiêu mét?
- 10
Câu 3: Quãng đường từ nhà bạn Lan đến công viên Thống Nhất dài 4000 m. Bạn Lan chạy bộ từ nhà ra công viên hết bao nhiêu phút? Dưới đây là đồ thị quãng đường – thời gian mô tả chuyển động của bạn Lan.
- 48
Hướng dẫn giải
Tốc độ chuyển động của bạn Lan là :
v = s / t = 2,5 / 0,5 = 5 km/h
Thời gian để bạn Lan chạy bộ từ nhà ra công viên là:
t = s / v = 4 / 5 = 0,8h = 48 phút
Câu 4: Dựa vào đồ thị chuyển động của vật như trên hình vẽ, em hãy cho biết: sau 2 giờ kể từ khi xuất phát thì vật cách điểm xuất phát bao nhiêu km?
- 50
Câu 5: Một vật chuyển động thẳng đều có đồ thị tọa độ theo thời gian như trên hình vẽ. Dựa vào đồ thị trên hãy cho biết vật chuyển động với tốc độ là bao nhiêu?
- 25
Hướng dẫn giải
Thời gian xe về tới đích là :
t = s / v = 6 / 20 = 0,3h = 18 phút
Câu 6: Cô Mai đi từ nhà đến siêu thị cách nhà 3 km với tốc độ không đổi, trên đường đi cô dừng lại nghỉ ngơi một lần. Dưới đây là đồ thị quãng đường – thời gian mô tả chuyển động của cô Mai. Hỏi sau bao lâu kể từ khi xuất phát cô Mai đến được siêu thị?
- 20
Hướng dẫn giải
Trong 5 phút đầu cô Mai đi được: s = 1500 m, t = 5 phút = 300 s
Tốc độ của cô Mai là:
v = s / t = 1500 / 300 = 5 (m/s)
Sau khi đi được 1500 m cô Mai dừng lại 10 phút (do đồ thị đoạn này là đường thẳng song song với trục thời gian).
Sau khi dừng lại cô Mai tiếp tục đi đến siêu thị với tốc độ không đổi nên thời gian để đi hết quãng đường còn lại là:
t = s / v = 1500 / 5 = 300 (s) = 5 phút
Thời gian cô Mai đi từ nhà đến siêu thị là:
t = 5 + 10 + 5 = 20 (phút)
BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM
Câu hỏi 1: Đồ thị quãng đường – thời gian cho biết điều gì?
Trả lời: tốc độ chuyển động, quãng đường đi được và thời gian đi của vật.
Câu hỏi 2: Trục tung Os trong đồ thị quãng đường – thời gian dùng để biểu thị điều gì?
Trả lời: các độ lớn của quãng đường đi được theo một tỉ lệ xích thích hợp.
Câu hỏi 3: Trong đồ thị quãng đường – thời gian, gốc tọa độ O là điểm khởi hành biểu diễn
Trả lời: s = 0, t = 0 s.
Câu hỏi 4: Khi đồ thị quãng đường – thời gian là đường thẳng song song với trục thời gian thì vật có chuyển động không?
Trả lời: không
Câu hỏi 5: Đồ thị quãng đường, thời gian của chuyển động có tốc độ không đổi có dạng là đường gì?
Trả lời: Đường thẳng
Câu hỏi 6: Hình dưới là đồ thị quãng đường - thời gian của một vật chuyển động. Xác định trên đồ thị cho biết, sau 3h vật đi được quãng đường là bao nhiêu?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 7: Hình dưới là đồ thị quãng đường - thời gian của một vật chuyển động. Xác định tốc độ chuyển động của vật?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 8: Hình dưới là đồ thị quãng đường - thời gian của một ô tô chuyển động. Xác định tốc độ chuyển động của ô tô trên đoạn OA?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 9: Hình dưới là đồ thị quãng đường - thời gian của một ô tô chuyển động. Hãy mô tả chuyển động của ô tô trên các đoạn OA, AB và BC.
Đoạn AB có chuyển động không
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 10: Hình dưới là đồ thị quãng đường – thời gian của một vật chuyển động. Dựa vào hình vẽ, hãy kiểm tra các thông tin sau đây là đúng hay sai.
Thời gian để vật đi được 8 m là
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 11: Minh và Nam đi xe đạp trên một đoạn đường thẳng. Trên Hình, đoạn thẳng OM là đồ thị quãng đường – thời gian của Minh, đoạn thẳng ON là đồ thị quãng đường - thời gian của Nam. Tốc độ của ai lớn hơn?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 12: Đồ thị quãng đường – thời gian ở Hình mô tả chuyển động của các vật 1, 2, 3 có tốc độ tương ứng là v1, v2, v3 .So sánh 3 tốc độ này
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 13: Hình dưới là đồ thị quãng đường – thời gian của một chuyển động. Tốc độ của bạn Lan trên cả quãng đường đi từ trường về nhà?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 14: Hình 10.5 là đồ thị quãng đường – thời gian của một người đi xe đạp và một người đi mô tô. Biết mô tô chuyển động nhanh hơn xe đạp.
Sau bao lâu thì hai xe gặp nhau?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 15: Một người đi xe đạp, sau khi đi được 8 km với tốc độ 12 km/h thì dừng lại để sửa xe trong 40 min, sau đó đi tiếp 12 km với tốc độ 9 km/h. Xác định tốc độ của người đi xe đạp trên cả quãng đường.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 16: Một mô tô chuyển động trên quãng đường s km. Trong nửa thời gian đầu t1, mô tô chuyển động với tốc độ v1 = 40 km/h; trong thời gian còn lại t2, mô tô chuyển động với tốc độ v2 = 60 km/h. Xác định tốc độ v của mô tô trên cả quãng đường.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 17: Một mô tô chuyển động trên quãng đường s km. Trong nửa quãng đường đầu s1, mô tô chuyển động với tốc độ v1 = 60 km/h, nửa quãng đường còn lại s2, mô tô chuyển động với tốc độ v2 = 40 km/h.Xác định tốc độ v của mô tô trên cả quãng đường.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 18: Hình dưới đây biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của một ô tô trên đường phố vào giờ cao điểm trong hành trình dài 4 phút.
Xác định thời gian ô tô đã dừng lại trong hành trình.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 19: Bảng dưới đây ghi lại số liệu quãng đường đi được theo thời gian của hai học sinh A và B bằng xe đạp.
xác định tốc độ của mỗi học sinh.
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 20: Hình dưới đây biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian chuyển động của một con mèo.
Sau 8 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động, con mèo đi được bao nhiêu mét?
Trả lời: ......................................
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án KHTN 7 kết nối bài 10: Đô thị quãng đường- thời gian (2 tiết)