Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Kinh tế pháp luật 12 chân trời Bài 9: Quyền và nghĩa vụ của công dân về sở hữu tài sản và tôn trọng tài sản của người khác
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Giáo dục kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo Bài 9: Quyền và nghĩa vụ của công dân về sở hữu tài sản và tôn trọng tài sản của người khác. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
BÀI 9. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN VỀ SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG TÀI SẢN NGƯỜI KHÁC
Câu hỏi 1: Quyền bán, trao đổi, tặng cho, cho vay, để thừa kế, từ bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng hoặc tiêu huỷ tài sản là quyền nào của chủ sở hữu?
Trả lời: Quyền định đoạt.
Câu hỏi 2: Điền vào chỗ trống: “Công dân có ... quyền sở hữu tài sản của người khác, không được thực hiện các hành vi gây khó khăn, cản trở, ngăn cấm người khác thực hiện quyền sở hữu tài sản”
Trả lời: Nghĩa vụ tôn trọng
Câu hỏi 3: Nếu gây hư hỏng, mất mát tài sản của người khác thì phải giải quyết thế nào?
Trả lời: Phải sửa chữa, bồi thường theo thoả thuận hoặc theo quy định pháp luật
Câu hỏi 4: Nếu nhặt được của rơi thì làm gì?
Trả lời: Phải trả lại cho người đánh mất hoặc thông báo cho cơ quan có trách nhiệm xử lí
Câu hỏi 5: Chủ thể nào có quyền tự bảo vệ, ngăn chặn bất kì người nào có hành vi xâm phạm quyền của mình bằng những biện pháp không trái với quy định của pháp luật?
Trả lời: Chủ sở hữu, chủ thể có quyền khác đối với tài sản
Câu hỏi 6: Bên vay tài sản là tiền có nghĩa vụ gì?
Trả lời: Phải trả đủ tiền khi đến hạn
Câu hỏi 7: Quyền định đoạt là gì?
Trả lời: là quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản, từ bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng hoặc tiêu huỷ tài sản.
Câu hỏi 8: Chủ thể nào có quyền bán, trao đổi, tặng cho, cho vay, để thừa kế, từ bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng, tiêu huỷ hoặc thực hiện các hình thức định đoạt khác phù hợp với quy định của pháp luật đối với tài sản?
Trả lời: Chủ sở hữu tài sản
Câu hỏi 9: Chủ thể nàochỉ có quyền định đoạt tài sản theo uỷ quyền của chủ sở hữu hoặc theo quy định của pháp luật?
Trả lời: Người không có quyền tài sản
Câu hỏi 10: Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ hai trăm triệu đồng đến dưới năm trăm triệu đồng bị phạt tù bao nhiêu năm?
Trả lời: Từ 7 năm đến 15 năm.
Câu hỏi 11: Người nào xâm phạm đến quyền sở hữu tài sản của người khác thì có thể bị xử lí theo hình thức nào?
Trả lời: Xử phạt vi phạm hành chính hoặc xử lí hình sự.
Câu hỏi 12: Quyền sở hữu gồm mấy quyền theo quy định của pháp luật?
Trả lời: Ba quyền.
Câu hỏi 13: Điền vào chỗ trống: “Mọi người có ........ về thu nhập hợp pháp, của cải để dành, nhà ở, tư liệu sinh hoạt, tư liệu sản xuất, phần vốn góp trong doanh nghiệp hoặc trong các tổ chức kinh tế khác”
Trả lời: Quyền sở hữu
Câu hỏi 14: Quyền sở hữu gồm?
Trả lời: Quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt tài sản
Câu hỏi 15: Chủ thể nào được thực hiện mọi hành vi theo ý chí của mình để nắm giữ, chi phối tài sản của mình nhưng không được trái pháp luật, trái đạo đức xã hội?
Trả lời: Chủ sở hữu tài sản
Câu hỏi 16: Chủ thể nào chỉ có quyền chiếm hữu tài sản không thuộc quyền sở hữu của mình theo thoả thuận với chủ sở hữu tài sản đó hoặc theo quy định của pháp luật?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 17: Quyền chiếm hữu của chủ sở hữu chỉ chấm dứt khi nào?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 18: Thế nào là Quyền sử dụng?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 19: Quyền sử dụng có thể được chuyển giao cho người khác không?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 20: Tài sản là gì?
Trả lời: ......................................
Câu hỏi 21: Quyền tài sản được hình thành do đâu?
Trả lời: ......................................
------------------------------
----------------- Còn tiếp ------------------