Phiếu trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 chân trời Bài 9: Quyền và nghĩa vụ của công dân về sở hữu tài sản và tôn trọng tài sản của người khác
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục kinh tế và pháp luật 12 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 9: Quyền và nghĩa vụ của công dân về sở hữu tài sản và tôn trọng tài sản của người khác. Bộ trắc nghiệm có các phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và câu hỏi Đ/S. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
BÀI 9: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN VỀ SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC
(18 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (7 CÂU)
Câu 1: Thế nào là quyền sở hữu?
A. Là quyền quyết định cuộc sống của mình.
B. Là quyền duy nhất của chủ sở hữu đối với tài sản.
C. Là quyền hành trong hành chính.
D. Là quyền chiếm hữu tài sản của người khác.
Câu 2: Quyền sở hữu gồm mấy quyền theo quy định của pháp luật?
A. Hai quyền.
B. Ba quyền.
C. Bốn quyền.
D. Năm quyền.
Câu 3: Quyền định đoạt là
A. chủ sở hữu tài sản được thực hiện mọi hành vi theo ý chí của mình để nắm giữ, chi phối tài sản.
B. quyền chuyển giao cho người khác theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
C. được sử dụng theo ý chí của mình nhưng không được gây thiệt hại hoặc làm ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, dân tộc,…
D. quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản, từ bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng hoặc tiêu hủy tài sản.
Câu 4: Đâu là quyền sở hữu tài sản?
A. Chỉ người nào là chủ sở hữu mới có quyền tặng tài sản của mình cho người khác.
B. Người được chủ sở hữu giao cho quản lí tài sản cũng có quyền sử dụng tài sản ấy.
C. Người mượn tài sản của người khác có quyền cho người khác mượn lại.
D. Người được chủ sở hữu cho mượn tài sản có quyền sử dụng tùy tiện theo ý của mình.
Câu 5: Quyền sử dụng là
A. quyền khai thác công dụng, thưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản.
B. được thực hiện mọi hành vi theo ý chỉ của mình để nắm giữ, chi phối tài sản của mình.
C. quyền chiếm hữu của chủ sở hữu.
D. quyền bán, trao đổi, tặng cho, cho vay, để thừa kế, tiêu hủy hoặc các hình thức định đoạt khác.
Câu 6: Quyền chiếm hữu là quyền của chủ thể
A. tự mình nắm giữ và sử dụng tài sản.
B. toàn quyền sử dụng và định đoạt tài sản.
C. tự mình nắm giữ, chi phối, quản lí trực tiếp tài sản.
D. tự mình quản lí tài sản theo cách riêng của mình.
Câu 7: Đâu là nghĩa vụ của công dân trong sở hữu tài sản?
A. Có quyền khai thác khoáng sản ở trong đất nhà mình.
B. Tuân thủ an toàn lao động.
C. Được thực hiện hành vi trái pháp luật.
D. Tuân thủ quy định của pháp luật về sở hữu tài sản.
2. THÔNG HIỂU (7 CÂU)
Câu 1: Ý nào dưới đây nói không đúng về quyền sở hữu tài sản?
A. Là quyền của công dân đối với tài sản thuộc quyền sở hữu của mình.
B. Gồm 4 quyền theo quy định của pháp luật.
C. Là quyền duy nhất của chủ sở hữu đối với tài sản.
D. Là quyền tổng hợp của các quyền năng cụ thể đối với tài sản.
Câu 2: Ý nào sau đây nói không đúng về quyền sử dụng?
A. Có thể được chuyển giao cho người khác theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
B. Là quyền của chủ thể tự mình nắm giữ, quản lí, chi phối trực tiếp tài sản.
C. Được sử dụng tài sản theo ý chí của mình nhưng không được gây thiệt hại hoặc làm ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
Câu 3: Đâu không phải là nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác?
A. Công dân không được xâm phạm tài sản của người khác, ngoại trừ một số trường hợp khẩn cấp do pháp luật quy định.
B. Công dân được tự ý thực hiện bất cứ hành vi nào đối với tài sản khi chưa được chủ sở hữu của tài sản đó chấp thuận, đồng ý.
C. Nếu gây hư hỏng, mất mát tài sản của người khác thì công dân phải sửa chữa, bồi thường theo thỏa thuận với chủ sở hữu hoặc theo quy định của pháp luật.
D. Công dân có nghĩa vụ tôn trọng quyền sở hữu tài sản của người khác, không được xâm phạm tài sản của cá nhân, tổ chức, Nhà nước.
Câu 4: Người không phải là chủ sở hữu có quyền định đoạt tài sản
A. theo ủy quyền của Nhà nước.
B. theo nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức.
C. theo ủy quyền của chủ sở hữu.
D. theo yêu cầu của chủ sở hữu.
Câu 5: Ý nào sau đây nói không đúng về quyền chiếm hữu?
A. Chủ sở hữu tài sản được thực hiện mọi hành vi của mình để nắm giữ, chi phối tài sản của mình nhưng không được trái pháp luật, trái đạo đức xã hội.
B. Quyền chiếm hữu của chủ sở hữu chỉ chấm dứt khi chủ sở hữu từ bỏ quyền sở hữu của mình hoặc chuyển giao quyền sử hữu cho chủ thể khác.
C. Có quyền khác đối với tài sản có quyền tự bảo vệ, ngăn chặn bất kì người nào có hành vi xâm phạm quyền của mình bằng những biện pháp không trái với quy định của pháp luật.
D. Là quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản.
Câu 6: Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, Điều 166 là
A. Quyền đòi lại tài sản.
B. Quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại.
C. Quyền chiếm hữu của người được chủ sở hữu ủy quyền quản lí tài sản.
D. Quyền chiếm hữu của người được giao tài sản thông qua giao dịch dân sự.
Câu 7: Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, Quyền chiếm hữu của người được chủ sở hữu ủy quyền quản lí tài sản là Điều bao nhiêu?
A. Điều 172.
B. Điều 173.
C. Điều 187.
D. Điều 188.
3. VẬN DỤNG (3 CÂU)
Câu 1: Người nào xâm phạm đến quyền sở hữu tài sản của người khác thì có thể bị xử lí theo hình thức nào sau đây?
A. Xử lí hành chính trong phạm vi nội bộ cơ uan.
B. Xử phạt về hành vi không tôn trọng pháp luật.
C. Xử phạt vi phạm hành chính hoặc xử lí hình sự.
D. Xử phạt theo yêu cầu của người bị vi phạm.
Câu 2: Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ hai trăm triệu đồng đến dưới năm trăm triệu đồng bị phạt tù bao nhiêu năm?
A. Từ 7 năm đến 15 năm.
B. Từ 5 năm đến 15 năm.
C. Từ 5 năm đến 10 năm.
D. Từ 1 năm đến 5 năm.
Câu 3: Quyền chiếm hữu bao gồm
A. quyền chiếm hữu tự do và quyền chiếm hữu theo quy định pháp luật.
B. quyền chiếm hữu có căn cứ pháp luật và chiếm hữu không có căn cứ vào pháp luật.
C. quyền chiếm hữu do Nhà nước quy định và quyền chiếm hữu ngay tỉnh.
D. quyền chiếm hữu ngay tỉnh và quyền chiếm hữu không ngay tỉnh.
4. VẬN DỤNG CAO (1 CÂU)
Câu 1: Thế nào là chiếm hữu ngay tỉnh?
A. Là hình thức quản lí, nắm giữ, chi phối tài sản được pháp luật cho phép, thừa nhận.
B. Là chiếm hữu không dựa trên cơ sở pháp luật.
C. Là việc chiếm hữu mà người chiếm hữu có căn cứ để tin rằng mình có quyền đối với tài sản đang chiếm giữ.
D. Là việc chiếm hữu mà người chiếm hữu biết hoặc phải biết nrằng mình không có quyền đối với tài sản đang chiếm giữ.
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Câu 1: Đọc nhận định sau và chọn đáp án đúng hoặc sai vào mỗi câu a, b, c, d.
a. Người được chủ sở hữu giao quản lí tài sản cũng có quyền sử dụng tài sản ấy.
b. Người không phải chủ sở hữu chỉ có quyền sử dụng tài sản trong phạm vi chủ sở hữu cho phép.
c. Người được chủ sở hữu trao quyền sử dụng tài sản có thể tự do sử dụng tài sản theo ý muốn của mình.
d. Trong mọi trường hợp, chỉ có chủ sở hữu mới có quyền định đoạt tài sản của mình.
Trả lời:
a. S
b. Đ
c. Đ
d. S