Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Toán 6 chân trời Bài 2: Biểu diễn dữ liệu trên bảng
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Toán 6 chân trời sáng tạo Bài 2: Biểu diễn dữ liệu trên bảng. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án Toán 6 sách chân trời sáng tạo
BÀI 2. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU TRÊN BÀNG
Có bảng sau và trả lời câu hỏi từ 1 đến 3:
Câu hỏi 1: Dựa vào bảng trên, học sinh có chiều cao cao nhất là?
Trả lời: 140 cm
Câu hỏi 2: số học sinh có chiều cao thấp nhất là?
Trả lời: 3 học sinh
Câu hỏi 3: số học sinh có chiều cao cao nhất là?
Trả lời: 1 học sinh
Câu hỏi 4: Bạn Hùng ghi chép nhanh điểm Toán của các bạn trong tổ 1 của lớp 6A5 thành dãy dữ liệu: 5, 8, 6, 7, 8, 5, 4, 6, 9, 6, 8, 8. Ta lập được bảng thống kê như thế nào?
Trả lời:
Câu hỏi 5: Điều tra trình độ văn hóa của một số công nhân của một xí nghiệp, người ta nhận thấy
- Có 4 công nhân học hết lớp 8
- Có 10 công nhân học hết lớp 9
- Có 4 công nhân học hết lớp 11
- Có 2 công nhân học hết lớp 12
Có tất cả bao nhiêu giá trị của dấu hiệu?
Trả lời: 20
Câu hỏi 6: Số xe bán nhiều nhất vào năm nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 7: Điều tra trình độ văn hóa của một số công nhân của một xí nghiệp, người ta nhận thấy
- Có 4 công nhân học hết lớp 8
- Có 10 công nhân học hết lớp 9
- Có 4 công nhân học hết lớp 11
- Có 2 công nhân học hết lớp 12
Tần số tương ứng của các dấu hiệu có các giá trị 8;9;11;12 là?
Trả lời: ………………………………………
Em hãy quan sát bảng sau đây và trả lời các câu hỏi 8 và câu hỏi 9. Điểm bài thi môn Toán của lớp 7 được cho bởi bảng sau:
Câu hỏi 8: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất lần lượt là bao nhiêu?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 9: Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu?
Trả lời: ………………………………………
Em hãy quan sát bảng sau đây và trả lời các câu hỏi 10 và câu hỏi 11. Thời gian làm một bài tập toán (tính bằng phút) của 30 học sinh được ghi lại như sau:
Câu hỏi 10: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất lần lượt là bao nhiêu?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 11: Số các giá trị khác nhau là?
Trả lời: ………………………………………
Em hãy quan sát bảng sau đây và trả lời các câu hỏi 12 – 14
Câu hỏi 12: Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 13: Giá trị lớn nhất là?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 14: Giá trị nhỏ nhất là?
Trả lời: ………………………………………
Trả lời các câu từ 15- 17: Thầy giáo theo dõi thời gian làm bài tập (tính theo phút) của các học sinh và ghi lại như sau:
Câu hỏi 15: Có tất cả bao nhiêu học sinh?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 16: Học sinh làm bài nhanh nhất là bao nhiêu lâu?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 17: Học sinh làm bài lâu nhất là bao nhiêu lâu?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 18: Có bao nhiêu học sinh làm bài nhanh nhất?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 19: Có bao nhiêu học sinh làm bài lâu nhất?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 20: Sau mấy phút, số học sinh làm bài nhiều nhất?
Trả lời: ………………………………………
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------