Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Toán 6 chân trời Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Toán 6 chân trời sáng tạo Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án Toán 6 sách chân trời sáng tạo
CHƯƠNG 6 BÀI 4: TỈ SỐ VÀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
Câu hỏi 1: Tính tỉ số của hai đại lượng 0,6 kg và 260 g.
Trả lời:
Câu hỏi 2: Cho hai đại lượng 15 phút và giờ. Hãy viết tỉ số của hai đại lượng trên.
Trả lời:
Câu hỏi 3: Tính tỉ số phần trăm của hai số 2 và 8.
Trả lời: 25%
Câu hỏi 4: Lớp 6A có 36 học sinh, trong đó có 20 học sinh nữ. Tính tỉ số giữa học sinh nam so với số học sinh cả lớp.
Trả lời:
Câu hỏi 5: Viết số thập phân 7,5 dưới dạng tỉ số phần trăm.
Trả lời: 75%
Câu hỏi 6: Viết phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.
Trả lời: .............................................
Câu hỏi 7: Sĩ số lớp 6C là 48 học sinh, trong đó có 30 học sinh nữ. Tính tỉ số giữa số học sinh nữ và sĩ số của lớp.
Trả lời: .............................................
Câu hỏi 8: Lớp 6A có sĩ số là 40 học sinh, trong đó có 10 học sinh chỉ thích bóng đá và 30 học sinh chỉ thích bơi lội. Tính tỉ số phần trăm học sinh chỉ thích bóng đá so với sĩ số của cả lớp.
Trả lời: .............................................
Câu hỏi 9: Tại một cửa hàng thời trang, một chiếc áo sơ mi có giá niêm yết là 250.000 đồng. Nhân dịp lễ 30/4, cửa hàng giảm giá mỗi chiếc áo sơ mi 62.500 đồng. Hỏi cửa hàng đã giảm giá bao nhiêu phần trăm cho một chiếc áo sơ mi đó?
Trả lời: .............................................
Câu hỏi 10: Một vận động viên bơi lội đã bơi được 160 m trong cự li 400 m tự do. Tính tỉ số phần trăm quãng đường vận động viên đó đã bơi được.
Trả lời: .............................................
Câu hỏi 11: Tổng số học sinh khối 6 của một trường là 300 học sinh, trong đó có 120 học sinh nam. Tính tỉ số phần trăm của số học sinh nam so với số học sinh của khối.
Trả lời: .............................................
Câu hỏi 12: Để may đồng phục cho công nhân của một xí nghiệp người ta cần 1200 m vải quần và 1600 m vải áo. Tính tỉ số phần trăm giữa vải quần và vải áo.
Trả lời: .............................................
Câu hỏi 13: Ước lượng tổng của 7,83 và 4,19 bằng cách làm tròn đến hàng đơn vị.
Trả lời: .............................................
Câu hỏi 14: Một vận động viên chạy bộ đã chạy được 4500 m trên cự li 10000 m. Tính tỉ số phần trăm đoạn đường vận động viên đó đã chạy được.
Trả lời: .............................................
Câu hỏi 15: Để trộn vữa xây nhà, người ta trộn xi măng với cát theo tỉ lệ 1 : 4. Hãy tính tỉ số phần trăm giữa xi măng và cát.
Trả lời: .............................................
Câu hỏi 16: Chuyển 0,75 thành tỉ số phần trăm.
Trả lời: ..........................................…
--------------- Còn tiếp ---------------