Giáo án ôn tập Toán 6 Chân trời sáng tạo bài: Tỉ số và tỉ số phần trăm. Bài toán về tỉ số phần trăm
Dưới đây là giáo án ôn tập bài: Tỉ số và tỉ số phần trăm. Bài toán về tỉ số phần trăm. Bài học nằm trong chương trình Toán 6 sách Chân trời sáng tạo. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo
Xem: => Giáo án Toán 6 sách chân trời sáng tạo
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 4. TỈ SỐ VÀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
BÀI 5. BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
- MỤC TIÊU
- Kiến thức: Ôn tập, củng cố kiến thức về tỉ số, tỉ số phần trăm thông qua luyện tập các phiếu học tập.
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Năng lực tư duy, sáng tạo: Vận dụng kiến thức giải các bài toán thực tế.
- Năng lực đặc thù: Năng lực giải quyết vấn đề toán học, lập luận tư duy để:
+ Tìm tỉ số giữa hai số, tìm tỉ số giữa hai đại lượng.
+ Tìm tỉ số phần trăm giữa hai số, tìm tỉ số phần trăm giữa hai đại lượng.
+ Tìm giá trị phần trăm của một số cho trước, tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó, vận dụng vào bài toán thực tế.
3.Về phẩm chất:
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, yêu thích môn toán.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- KHỞI ĐỘNG
- a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
- b) Nội dung hoạt động: HS chơi trò chơi
- c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
- d) Tổ chức hoạt động:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- GV hướng dẫn HS ôn tập bài:“Tỉ số, tỉ số phần trăm, bài toán về tỉ số phần trăm”.
- HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
- CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
- a. Mục tiêu: HS nhắc và nắm rõ phần lý thuyết. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
- b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi, HS cùng thảo luận trả lời câu hỏi, rút ra kiến thức cần ghi nhớ về quy tắc làm tròn số thập phân và ước lượng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
*Chuyển giao nhiệm vụ - GV gọi HS đứng dậy, đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại lý thuyết bài tỉ số và tỉ số phần trăm. * Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. * Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày yêu cầu của GV đưa ra. * Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. | 1. Tỉ số của hai đại lượng - Thương trong phép chia số a cho số b (b gọi là tỉ số của a và b - Tỉ số của a và b kí hiệu là a : b hoặc 2. Tỉ số phần trăm của hai đại lượng - Trong thực hành, ta thường dùng tỉ số dưới dạng phần trăm với kí hiệu % thay cho Để tính tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào bên phải kết quả tìm được. 3. Tìm giá trị phần trăm của một số Muốn tìm giá trị a% của số b, ta tính: b. a% = b. 4. Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó Muốn tím một số b khi biết a% của b là c, ta tính: b = c : = . 100 |
- BÀI TẬP LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp về tỉ số, tỉ số phần trăm thông qua các phiếu bài tập.
- b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
- c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
*Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, hướng dẫn HS phương pháp giải đối với dạng toán tìm tỉ số giữa hai số, tìm tỉ số giữa hai đại lượng. HS trao đổi, thảo luận, giải bài tập.
Dạng 1. Tìm tỉ số giữa hai số, tìm tỉ số giữa hai đại lượng *Phương pháp giải: - Tìm tỉ số giữa hai số: Tỉ số của a và b được viết là a : b hoặc - Tìm tỉ số giữa hai đại lượng: + Biến đổi hai đại lượng về cùng một đơn vị đo + Tỉ số giữa hai đại lượng cùng đơn vị đo là tỉ số giữa hai số đo của hai đại lượng đó. PHIẾU BÀI TẬP 1 Bài 1.Tìm tỉ số của các số sau: a) -12 và 15 b) 6,175 và 4,75 c) -6,4 và 30,72 d) -25,8 và -38,7 Bài 2. Tìm tỉ số của các đại lượng sau: a) 48 000mm và 36 000mm b) và 20cm c) 0,5kg và 250g d) 20 phút và giờ GỢI Ý ĐÁP ÁN Bài 1. a. Tỉ số của -12 và 15 là: b. Tỉ số của 6,175 và 4,75 là: c. Tỉ số của -6,4 và 30,72 là: d. Tỉ số của -25,8 và -38,7 là: Bài 2. a. Tỉ số của 48 000mm và 36 000mm là: = = b. Ta có: m = 75 cm. Do đó tỉ số của m và 20 cm là: c. Ta có: 0,5kg = 0,5 . 1000g = 500g Do đó, tỉ số của 0,5kg và 250g là: d. Ta có: giờ = . 60 phút = 36 phút. Do đó, tỉ số của 20 phút và giờ là: = |
*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, hướng dẫn HS phương pháp giải đối với dạng toán tìm tỉ số phần trăm giữa hai số, tìm tỉ số phần trăm giữa hai đại lượng. HS trao đổi, thảo luận, giải bài tập.
Dạng 2. Tìm tỉ số phần trăm giữa hai số, tìm tỉ số phần trăm giữa hai đại lượng *Phương pháp giải: - Để tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta có thể làm như sau: + C1: Tìm thương của a chia cho b rồi nhân với 100 và viết kí hiệu % vào sau kết quả. + C2: Nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào sau kết quả. - Để tìm tỉ số phần trăm giữa hai đại lượng: + Biến đổi hai đại lượng về cùng một đơn vị đo + Tính tỉ số phần trăm giữa hai đại lượng đó tương tự như dạng 3 PHIẾU BÀI TẬP 2 Bài 1. Tìm tỉ số phần trăm của các cặp số sau: Mẫu: 12 và 25 Ta có: 48% a) 0,9 và 2,5 b) 1,3 và 50 c) 200kg và 1 tấn d) -3 và -40 Bài 2. Tìm tỉ số phần trăm của các đại lượng sau: Mẫu: 20ml và 0,5l Ta có: 0,5l = 0,5 . 1000ml = 500ml Tỉ số phần trăm của 20ml và 0,5l là: = 4% a) 12 giờ và 5 ngày b) 800m và 2 km c) 48kg và 1,5 tấn d) 6 tháng và 4 năm GỢI Ý ĐÁP ÁN Bài 1. Đáp án: a. 36% b. 2,6% c. 87,5% d. 7,5% Bài 2. Đáp án: a.10% b. 40% c. 3,2% d. 12,5% |
*Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập, hướng dẫn HS phương pháp giải đối với dạng tìm giá trị phần trăm của một số cho trước, tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó. HS trao đổi, thảo luận, giải bài tập.
Dạng 3. Tìm giá trị phần trăm của một số cho trước, tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó *Phương pháp giải: - Muốn tìm m% của số a, ta tính a . - Muốn tìm một số khi biết m% của số đó là b, ta tính b : PHIẾU BÀI TẬP 3 Bài 1. Tính: a. 15% của 8 b. 36% của 305 c. 38% của 45 d. 93% của 1280 Bài 2. Tìm các số trong những trường hợp sau: a. 15% của số đó là 246 b. 28% của số đó là 350 c. 25% của số đó là 9 d. 76% của số đó là 34,2 GỢI Ý ĐÁP ÁN Bài 1. a. 15% của 8 là: 15% . 8 = 1,2 b. 36% của 305 là: 36% . 305 = 109,8 c. 38% của 45 là:38% . 45 = 17,1 d. 93% của 1280 là: 93% . 1280 = 1190,4 Bài 2. a. Số cần tìm là: 246 : 15% = 1640 b. Số cần tìm là: 350 : 28% = 1250 c. Số cần tìm là: 9 : 25% = 36 d. Số cần tìm là: 24 : 76% = 45 |
*Nhiệm vụ 4: GV phát phiếu bài tập, hướng dẫn HS phương pháp giải đối với dạng toán thực tế. HS trao đổi, thảo luận, giải bài tập.
PHIẾU BÀI TẬP 4 Bài 1. Một người đi bộ mỗi phút đi được 50m và một người đi xe đạp mỗi giờ đi được 12km. Tính tỉ số vận tốc của người đi bộ và người đi xe đạp? Bài 2. Một công ty A kinh doanh 2 sản phẩm, trong đó doanh thu từ sản phẩm thứ nhất đạt 0,9 tỉ đồng và chiếm 25% so với tổng thu nhập. Hỏi tổng thu nhập của công ty A từ việc kinh doanh hai sản phẩm là bao nhiêu tỉ đồng? Bài 3. Thống kê học lực trong học kì I của học sinh lớp 6A, thầy An ghi lại được kết quả như sau: 9 em học sinh có học lực loại Giỏi, 27 em học sinh có học lực loại khá, còn lại là học sinh có học lực loại Trung bình. Biết rằng số học sinh có học lực loại Giỏi chiếm 20% tổng số học sinh cả lớp. a) Tính tổng số học sinh của lớp 6A b) Tính tổng số phần trăm của học sinh học lực loại trung bình so với tổng số học sinh của lớp 6A (làm tròn kết quả đến hàng phần mười). Bài 11. Trong sáu tháng đầu năm, cửa hàng X bán được 1250 chiếc xe máy (chỉ tính cho ba loại xe). Trong số các chiếc xe máy đã bán cho 340 chiếc xe Vision, 420 chiếc xe Lead, còn lại là loại xe Air Blade a) Em hãy tính tỉ số giữa số xe Vision và số xe Lead mà cửa hàng X đã bán trong 6 tháng đầu năm. b) Em hãy tính tỉ số phần trăm của mỗi loại xe mà cửa hàng X đã bán trong 6 tháng đầu năm. GỢI Ý ĐÁP ÁN Bài 1. Ta có: 12km = 12 . 1000m = 12 000m; 1 giờ = 60 phút Vận tốc của người đi bộ là 50m/ phút Vận tốc của người xe đạp là 12km/h = m/ phút = 200m/ phút. Tỉ số vận tốc của người đi bộ và người đi xe đạp là: Bài 2. Tổng thu nhập của công ty A là: 0,9 : 25% = 3,6 (tỉ đồng) Đáp số: 3,6 tỉ đồng Bài 3. a) Tổng số học sinh của lớp 6A là: (học sinh) b) Số học sinh có học lực trung bình của lớp 6A là: 45 – 9 – 27 = 9 (học sinh) Tỉ số phần trăm của học sinh có học lực trung bình so với tổng số học sinh của lớp 6A là: . 100% = 20% Bài 4. a) Tỉ số phần trăm giữa số tiền lãi và số tiền vốn của mỗi chiếc ti vi loại A là: % = 25% b) Tỉ số phần trăm giá mỗi chiếc ti vi loại A giảm so với giá gốc bán ra ban đầu là: % = 5% |
- HS lần lượt suy nghĩ và đưa ra lời giải cho các phiếu bài tập.
- GV mời một số học sinh lên bảng trình bày, cả lớp chữa bài, chốt đáp án đúng.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án dạy thêm toán 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm