Trắc nghiệm địa lí 9 Bài 14: giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

Bộ câu hỏi trắc nghiệm địa lí 9. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 14: giao thông vận tải và bưu chính viễn thông. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

A.   PHẦN TRẮC NGHIỆM

PHẦN 1: NHẬN BIẾT

Câu 1: Tổng chiều dài đường sắt cùa nước ta hiện nay là khoảng:

A. 3.200 km.

B. 2.632 km.

C. 1.650 km.  

D. 2.300 km

Câu 2: Ba cảng biển lớn nhất nước ta là

A. Sài Gòn, Cam Ranh, Vũng Tàu.

B. Đà Nẩng, Hải ong,

C. Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn.      

D. Hải Phòng, Sài Gòn, Vung

Câu 3: Thành phố vừa có cảng biển lớn nhất vừa sân bay quôc tê ơ nươc ta là:

A. Hà Nội, Đà Nẩng. 

B. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.

C. TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.          

D. Hà Nội, Đà Nang, TP. HCM.

Câu 4: Vận tải đường ống ngày càng phát triển ở nước ta  sự phát ngành dâu khí, đây là phương tiện hiệu quả nhất để chuyên chở:

A. dầu mỏ.     

B. khí.

C.  dầu hóa lỏng

D. Cả ba đều đúng

Câu 5: Ở nước ta hiện nay, đã phát triển mấy loại hình giao thông vận tải:

A. 4 loại hình

B. 5 loại hình

C. 6 loại hình

D. 7 loại hình

Câu 6: Loại hình giao thông vận tải xuất hiện sau nhất ở nước ta là:

A. Đường sắt

B. Đường bộ

C. Đường hàng không

D.  Đường ống.

Câu 7: Cho bảng số liệu sau:

CƠ CẤU KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN PHÂN THEO CÁC LOẠI HÌNH VẬN TẢI (%)

https://tech12h.com/sites/default/files/styles/inbody400/public/c2_21.png?itok=YAZHF25u

Cho biết, khối lượng vận chuyển hàng hoá bằng loại hình giao thông vận tải nào có vai trò quan trọng nhất và tỉ trọng nhiều nhất?

A. Đường sắt

B. Đường bộ

C. Đương sông

D. Đường biển.

Câu 8:  Khối lượng vận chuyển hàng hoá bằng loại hình giao thông vận tải nào thấp nhất?

A. Đường sắt

B. Đường hàng không

C. Đường sông

D. Đường biển.

Câu 9: Tuyến đường nào sau đây đi qua 6/7 vùng kinh tế của nước ta:

A. Đường sắt Thống Nhất và đường 279.

B. Quốc lộ 1A và Đường Hồ Chí Minh.

C. Đường Hồ Chí Minh và quốc lộ 1A.

D. Đường sắt Thống Nhất và quốc lộ 1A.

Câu 10: Quốc lộ 1A là quốc lộ:

A. Chạy từ Lạng Sơn đến Cà Mau.

B. Chạy từ Lạng Sơn đến TP. Hồ Chí Minh.

C. Chạy từ Hà Giang đến Cà Mau.

D. Chạy từ Hà Giang đến Hà Nội.

Câu 11: Đường sắt Thống Nhất nối liền tỉnh thành nào sau đây?

A. Hà Nội – Hải Phòng.

B. Hà Nội – TP. Hồ Chí Minh.

C. Hà Nội – Lào Cai.

D. Hà Nội – Huế.

Câu 12: Loại hình bưu chính viễn thông nào phát triển nhanh nhất hiện nay?

A. Điện thoại cố định

B. Điện thoại di động

C. Internet

D. Truyền hính cáp

Câu 13: Nước ta hòa mạng internet năm:

A. 1995      

B. 1996

C. 1997      

D. 1998

Câu 14: Việt Nam là nước có tốc độ phát triển điện thoại đứng thứ mấy trên thế giới?

A. 1      

B. 2

C. 3      

D. 4

PHẦN 2: THÔNG HIỂU

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của giao thông vận tải nước ta là

A. đào tạo và nâng cao trình độ lao động trong nước.

B. thực hiện các mối liên kết kinh tế trong nước và ngoài nước.

C. tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị lớn để xuất khẩu.

D. đảm bảo tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, ổn định.

Câu 2: Chuyên chở được nhiều hàng hóa và hành khách nhất là loại hình vận tải nào?

A. Đường sông.

B. Đường sắt.

C. Đường ô tô.

D. Đường biển.

Câu 3: Những dịch vụ của ngành bưu chính bao gồm

A. chuyển phát nhanh, điện hoa.

B. internet, chuyển phát nhanh.

C. điện thoại, internet, truyền dẫn số liệu.

D. điện thoại, phát hành báo chí.

Câu 4: Khó khăn chủ yếu đối với việc xây dựng và khai thác hệ thống giao thông đường bộ nước ta là

A. khí hậu và thời tiết thất thường

B. địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích.

C. thiếu vốn đầu tư.

D. trình độ khoa học kĩ thuật hạn chế.

Câu 5: Mạng lưới giao thông đường sông của nước ta có đặc điểm gì?

A. Được khai thác từ lâu đời.

B. Phát triển mạnh.

C. Mới được khai thác ở mức độ thấp.

D. Được khai thác trên tất cả các hệ thống sông.

Câu 6:  Tuyến đường sắt Thống Nhất chạy từ đâu đến đâu?

A. Lạng Sơn đến TP Hồ Chí Minh.

B. Lạng Sơn đến Cà Mau.

C. Hà Nội đến Cà Mau.

D. Hà Nội đến TP Hồ Chí Minh.

Câu 7: Các cảng biển quan trọng của nước ta bao gồm

A. Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn.

B. Dung Quất, Đà Nẵng, Quy Nhơn.

C. Hải Phòng, Dung Quất, Quy Nhơn.

D. Cửa Lò, Sài Gòn, Quy Nhơn.

Câu 8: Sắp xếp các cảng biển sau theo thứ tự từ Bắc vào Nam là

A. Hải Phòng, Đà Nẵng, Vũng Tàu, Cam Ranh.

B. Hải Phòng, Đà Nẵng, Cam Ranh, Vũng Tàu.

C. Cam Ranh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Vũng Tàu.

D. Đà Nẵng, Vũng Tàu, Cam Ranh, Hải Phòng.

Câu 9:  Hoạt động vận tải biển của nước ta được đẩy mạnh là do

A. nhu cầu du lịch quốc tế của người dân.

B. bờ biển thuận lợi xây dựng hải cảng.

C. mở rộng các quan hệ kinh tế đối ngoại.

D. tăng cường hợp tác văn hóa, giáo dục.

Câu 10: Đặc điểm không đúng với đường hàng không ở nước ta là

A. Cơ sở vật chất, hệ thống sân bay vẫn còn nghèo nàn, chưa được đầu tư hiện đại.

B. Ba đầu mối chính là: Hà Nội, Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh.

C. Mạng lưới quốc tế được mở rộng.

D. Tốc độ phát triển nhanh chóng trong thời gian gần đây.

Câu 11: Vùng nào ở nước ta không có sân bay quốc tế?

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ

B. Tây Nguyên

C. Đồng bằng sông Cửu Long

D. Bắc Trung Bộ

Câu 12: Hầm đường bộ qua đèo Hải Vân sẽ rút ngắn khoảng cách từ

A. Nghệ An đến Hà Tĩnh.

B. Hà Tĩnh đến Quảng Bình.

C. Quảng Bình đến Quảng Trị.

D. Thừa Thiên Huế đến Đà Nẵng.

Câu 13: Ưu điểm nổi bật của loại hình vận tải ô tô so với các loại hình vận tải khác là

A. sự tiện lợi, tính cơ động và thích nghi cao với điều kiện địa hình.

B. tốc độ nhanh, các phương tiện vận tải không ngừng được hiện đại.

C. sự tiện nghi, khả năng chuyên chở được nhiều hàng hóa cồng kềnh.

D. tốc độ vận chuyển nhanh và an toàn, chở được nhiều hàng hóa đi xa.

PHẦN 3: VẬN DỤNG

Câu 1: Cho bảng số liệu: 

Tốc độ tăng trưởng số lượt hành khách vận chuyển phân theo loại hình vận tải của nước ta giai đoạn 2005 – 2017

Số lượt hành khách vận chuyển phân theo loại hình vận tải của nước ta giai đoạn 2005 - 2014

(Đơn vị: triệu lượt người)

Năm

Đường sắt

Đường bộ

Đường thủy

Đường hàng không

2005

12,8

1 173,4

156,9

6,5

2010

11,2

2 132,3

157,5

14,2

2014

12,0

2 863,5

156,9

24,4

2017

9,5

3 793,2

179,9

44,5

Biểu đồ nào sau đây thích hợp để thể hiện tốc độ tăng trưởng số lượt hành khách vận chuyển phân theo loại hình vận tải của nước ta giai đoạn 2005 – 2017?

A. Tròn.

B. Đường.

C. Miền.

D. Cột.

Câu 2: Nhiều vùng khó khăn của nước ta có cơ hội thúc đẩy kinh tế phát triển là nhờ vào

A. giao thông vận tải.

B. hoạt động dụ lịch.

C. khai thác tài nguyên.

D. sử dụng hợp lí lao động.

Câu 3: Giao thông vận tải có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với

A. ngành công nghiệp.

B. ngành nông nghiệp.

C. ngành du lịch.

D. mọi ngành kinh tế.

Câu 4: Chuyên chở được nhiều hàng hóa và hành khách nhất là loại hình vận tải nào?

A. Đường sông.

B. Đường sắt.

C. Đường ô tô.

D. Đường biển.

Câu 5: Loại hình giao thông vận tải nào có khối lượng vận chuyển lớn nhất nước ta?

A. Đường sông.

B. Đường sắt.

C. Đường ô tô.

D. Đường biển.

Câu 6: Vận tải đường sông nước ta tập trung chủ yếu trên các hệ thống sông nào?

A. sông Đà và sông Thái Bình.

B. sông Hồng và sông Cửu Long.

C. sông Mã và sông Cả.

D. sông Đồng Nai và sông La Ngà.

Câu 7: Mạng lưới giao thông đường sông của nước ta có đặc điểm gì?

A. Được khai thác từ lâu đời.

B. Phát triển mạnh.

C. Mới được khai thác ở mức độ thấp.

D. Được khai thác trên tất cả các hệ thống sông.

Câu 8: Nhiều vùng khó khăn của nước ta có cơ hội thúc đẩy kinh tế phát triển là nhờ vào

A. Giao thông vận tải.

B. Hoạt động dụ lịch.

C. Khai thác tài nguyên.

D. Sử dụng hợp lí lao động.

Câu 9: Tuyến đường sắt Thống Nhất ở Hà Nội cùng với quốc lộ nào làm nên trục xương sống giao thông vận tải ở nước ta?

A. Quốc lộ 5.

B. Quốc lộ 1A.

C. Quốc lộ 18.

D. Quốc lộ 22.

Câu 10: Vận tải đường ống của nước ta ngày càng phát triển, gắn với sự phát triển của ngành

A. Dầu khí.

B. Luyện kim.

C. Hóa chất.

D. Cơ khí – điện tử.

PHẦN 4: VẬN DỤNG CAO

Câu 1: Vai trò của vận tải đường ống là:

A. Chuyên chở hàng hóa của ngành nông nghiệp.

B. Chuyên chở hành khách.

C. Chuyên chở dầu mỏ và khí đốt.

D. Không dùng để vận chuyển.

Câu 2: Điều kiện tiên quyết nào giúp nước ta có thể phát triển được các tuyến đường hàng không và đường biển quốc tế quan trọng?

A. Chính sách của nhà nước.

B. Kinh tế ngày càng phát triển.

C. Vị trí địa lí.

D. Trình độ lao động cao.

Câu 3: Những loại hình vận tải nào sau đây phát triển sẽ thúc đẩy mạnh mẽ quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta?

A. Vận tải đường bộ và đường biển.

B. Vận tải đường sắt và đường biển.

C. Vận tải đường hàng không và đường sắt.

D. Vận tải đường hàng không và đường biển.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm địa lí 9 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay