Giáo án hệ thống kiến thức địa lí 9

Dưới đây là tài liệu giáo án hệ thống kiến thức địa lí 9. Tài liệu này được xây dựng bao gồm: ôn tập kiến thức lí thuyết, bài tập trắc nghiệm và tự luận, đáp án đầy đủ chi tiết sẽ giúp thấy cô ôn tập cho học sinh kiến thức môn Địa lí 9 một cách có hệ thống. Bộ tài liệu này được xây dựng là sự kết hợp giữa sơ đồ tư duy, hệ thống kiến thức và có file word tải về được.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án hệ thống kiến thức địa lí 9
Giáo án hệ thống kiến thức địa lí 9
Giáo án hệ thống kiến thức địa lí 9
Giáo án hệ thống kiến thức địa lí 9
Giáo án hệ thống kiến thức địa lí 9
Giáo án hệ thống kiến thức địa lí 9
Giáo án hệ thống kiến thức địa lí 9
Giáo án hệ thống kiến thức địa lí 9

Một số tài liệu quan tâm khác


CHƯƠNG 1: ĐỊA LÍ DÂN CƯ

------------------------------------------------------------

KIẾN THỨC LÝ THUYẾT

Sơ đồ 1: Địa lí dân cư

  1. Cộng động các dân tộc Việt Nam

Các dân tộc ở Việt Nam

- Nước ta có 54 dân tộc.

- Dân tộc Việt (Kinh) có số dân   đông   nhất,  chiếm 85,3 % dân số cả nước - có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước, có nhiều nghề thủ công đạt mức độ tinh xảo, là lực lượng đông đảo trong các ngành kinh tế và khoa học kĩ thuật.

- Các dân  tộc ít người chiếm 14,7 % ds cả nước – có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng trong sản xuất và đời sống

Phân bố các dân tộc

- Dân tộc Việt: phân bố tập trung  ở  các  đồng  bằng , trung du và duyên hải.

- Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và cao nguyên

  1. Dân số và gia tăng dân số

Số dân

- Dân số nước ta vào cuối năm 2017  là 93,7 triệu người.

- Việt Nam là nước đông dân xếp thứ 3 khu vực Đông Nam Á, thứ 8 châu Á và thứ 13 thế giới

Gia tăng dân số

- Gia tăng dân số nhanh.

- Từ cuối những năm 50 đến những những năm cuối thế kỉ XX, nước ta có hiện tượng "bùng nổ dân số".

- Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình nên tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm.

- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn khác nhau giữa các vùng:

- Tỉ lệ gia tăng ở nông thôn cao hơn thành thị.

Cơ cấu dân số

- Cơ cấu dân số theo độ tuổi:

+ Nước ta đang có sự thay đổi: Tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng lên. Theo chiều hướng già đi.

-  Cơ cấu dân số theo giới tính.

+ Tỷ số giới tính thấp, đang có sự thay đổi.

+ Tỉ số giới tính khác nhau giữa các địa phương.

- Cơ cấu giới tính nam tiến tới cân bằng với nữ

III. Phân bố dân cư và các loại hình quần cư

Mật độ dân số:

- Nước ta có MĐDS tăng và  thuộc loại cao trên thế giới:) 290 người/km2 ( 1/4/2019)

Phân bố dân cư:

+ Phân bố không đồng đều:

- Tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị.

- Thưa thớt ở miền núi, cao nguyên.

+ Chủ yếu ở nông thôn (65% ở nông thôn năm 2017).

Các loại hình quần cư:

Quần cư nông thôn:

+ Dân cư tập trung thành các điểm dân cư có tên gọi khác nhau giữa các vùng, miền, dân tộc.

+ Hiện đang có nhiều thay đổi cùng với quá trình CNH, HĐH.

Quần cư thành thị:

+ Nhà cửa san sát, kiểu nhà hình ống khá phổ biến.

+ Là các trung tâm KT, CT, KH- KT ...

+ Phân bố tập trung ở đồng bằng và ven biển.

Đô thị hoá:

+ Quá trình đô thị hóa gắn liền với CNH.

+ Số dân đô thị tăng, quy mô đô thị được mở rộng, lối sống thành thị ngày càng phổ biến.

+ Trình độ đô thị hoá còn thấp. Phần lớn đô thị thuộc loại vừa và nhỏ

  1. Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống

Lao động

Nguồn lao động

- Dồi dào và tăng nhanh.

- Bình quân mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu lao động.

- Phần lớn lao động của nước ta phân bố ở nông thôn.

- Ưu điểm và hạn chế: SGK

- Chất lượng nguồn lao động của nước ta chưa cao, song ngày càng được cải thiện và nâng cao dần.

* Để nâng cao chất lượng nguồn lao động cần đầu tư cho GD-ĐT,  đẩy mạnh công tác hướng  nghiệp, dạy nghề…

Sử dụng lao động

Cơ cấu sử dụng LĐ của nước ta đang có sự thay đổi theo hướng tích cực:

- Trong các ngành kinh tế :

+ LĐ trong khu vực Nông-Lâm-Ngư đang giảm ,

+ LĐ trong khu vực CN-  DV đang tăng.

- Trong các thành thành phần kinh tế:

+ Nhà nước : giảm nhanh

+ Ngoài nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài: tăng nhanh

Vấn đề việc làm

- Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế nước ta chưa phát triển đã tạo nên sức ép rất lớn đến việc làm.

- Ở nước ta  tình trạng thiếu  việc làm  ở  nông thôn  và  thất  nghiệp ở thành thị  khá  phổ  biến.

- Hướng giải quyết việc làm:

+ Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.

+ Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế ở nông thôn

+ Phát triển HĐ công nghiệp, dịch vụ ở các đô thị.

+ Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, đẩy mạnh công tác hướng nghiệp, dạy nghề giới thiệu việc làm, xuất khẩu lao động…

Chất lượng cuộc sống

- Thành tựu: Chất lượng cuộc sống của người dân ngày cành được cải thiện và nâng cao dần

- Hạn chế: Chất lượng cuộc sống của người dân còn chênh lệch giữa nông thôn, thành thị; giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội


 

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN 1

 

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Đặc điểm nào của quá trình đô thị hóa là nguyên nhân gây ra tình trạng thất nghiệp ở khu vực thành thị?

  1. Phần lớn các đô thị thuộc loại vừa và nhỏ.
  2. Sự lan tỏa của lối sống thành thị về các vùng nông thôn.
  3. Việc mở rộng quy mô của các thành phố.
  4. Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh. 

Câu 2: Tỉ số giới tính thường cao ở những khu vực có hiện tượng?

  1. chuyển cư.
  2. xuất cư.
  3. đô thị hóa.
  4. nhập cư

Câu 3: Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là?

  1. Bắc Trung Bộ.
  2. Đồng bằng sông Hồng.
  3. Đông Nam Bộ.
  4. Đồng bằng sông Cửu Long. 

Câu 4: Vào cuối những năm 50 của Thế kỉ XX, nước ta bắt đầu có hiện tượng

  1. đô thị hóa tự phát.
  2. bùng nổ dân số.
  3. ô nhiễm môi trường.
  4. công nghiệp hóa.

Câu 5: Khu vực nông thôn có tỉ lệ dân số lớn hơn khu vực thành thị vì?

  1. có diện tích rộng lớn, đặc biệt là đất ở.
  2. có môi trường sống trong lành hơn.
  3. hoạt động nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo, thu hút nhiều lao động. 
  4. tập trung tài nguyên thiên nhiên còn giàu có (rừng, khoáng sản). 

Câu 6: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta có xu hướng giảm chủ yếu là nhờ?

  1. thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình.
  2. chủ trương xóa đói giảm nghèo, phân bố lại dân cư.
  3. làm tốt phong trào xóa mù chữ ở vùng núi và trung du.
  4. thực hiện chủ trương đô thị hóa gắn với công nghiệp hóa. 

Câu 7: Lao động nước ta không có kinh nghiệm trong ngành?

  1. thủ công nghiệp.
  2. cơ khí – điện tử.
  3. trồng lúa nước.
  4. ngư nghiệp. 

Câu 8: Hiện tượng bùng nổ dân số ở nước ta bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào?

  1. Bắt đầu từ cuối những năm 50 và kết thúc vào những năm cuối của thế kỉ XX.
  2. Bắt đầu từ đầu những năm 80 và kết thúc vào những năm đầu của thế kỉ XIX.
  3. Bắt đầu từ đầu những năm 50 và kết thúc vào những năm cuối của thế kỉ XX.
  4. Bắt đầu từ cuối những năm 80 và kết thúc vào những năm đầu của thế kỉ XIX. 

Câu 9: Đâu không phải hạn chế của nguồn lao động nước ta?

  1. Thể lực.
  2. Trình độ chuyên môn.
  3. Khả năng thích ứng với thị trường.
  4. Dồi dào và tăng nhanh. 

Câu 10: Trình độ đô thị hóa nước ta có đặc điểm gì?

  1. Cao.
  2. Đứng đầu khu vực Đông Nam Á.
  3. Thấp.
  4. Thấp nhất khu vực Đông Nam Á. 
  5. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1: Trình bày đặc điểm nguồn lao động ở nước ta. Để nâng cao chất lượng lao động cần phải làm gì?

Câu 2: Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: Chứng minh rằng dân cư nước ta phân bố không đều. Nêu nguyên nhân?

Câu 3:  Cho bảng số liệu sau:

Dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn  giai đoạn 2000 – 2015.

Năm

2000

2015

Thành thị

18725,4

30035,4

Nông thôn

58905,5

60693,5

 Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số thành thị và nông thôn nước ta năm 2000 và 2015

Giáo án hệ thống kiến thức địa lí 9
Giáo án hệ thống kiến thức địa lí 9

THÔNG TIN GIÁO ÁN:

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Giáo án hệ thống kiến thức bao gồm: Kiến thức lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và tự luận
  • Ôn tập ngắn gọn lý thuyết + bài tập đa dạng

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 350k/môn

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án Địa lí 9 kì 1 soạn theo công văn 5512

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay