Trắc nghiệm địa lí 9 Bài 20: vùng đồng bằng sông hồng

Bộ câu hỏi trắc nghiệm địa lí 9. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 20: vùng đồng bằng sông hồng. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

A.   PHẦN TRẮC NGHIỆM

PHẦN 1: NHẬN BIẾT

Câu 1: Hiện nay, vùng đồng bằng sông Hồng gồm mấy tỉnh, thành phố?

A. 10.              

B. 9.             

C. 11             

D. 13

 

Câu 2: Ngành kinh tế biển nào sau đây ít được chú trọng phát triển nhất ở vùng biển và ven biển đồng bằng sông Hồng?

A. Đánh bắt thủy sản.

B. Nuôi trồng thủy sản.

C. Khai thác khoáng sản biển.

D. Phát triển du lịch.

 

 

Câu 3: Tài nguyên khoáng sản của vùng Đồng bằng sông Hồng là:

A. Dầu mỏ, khí tự nhiên

B. Than đá, apatit

C. Đá vôi, khí tự nhiên, than nâu

D. Sắt, thiếc, đồng

 

Câu 4: Vùng Đồng bằng Sông Hồng tiếp giáp mấy vùng kinh tế:

A. 2 vùng

B. 3 vùng

C. 4 vùng

D. 5 vùng

 

Câu 5: Tài nguyên khoáng sản có giá trị ở Đồng bằng Sông Hồng là:

A. than nâu, bôxít, sắt, dầu mỏ.

B. đá vôi, sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên.

C. apatit, mangan, than nâu, đồng.

D. thiếc, vàng, chì, kẽm.

 

Câu 6: Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng châu thổ được bồi đắp bởi phù sa của hai hệ thống:

A. sông Hồng và sông Thái Bình

B. sông Hồng và sông Thương

C. sông Hồng và sông Cầu

D. sông Hồng và sông Lục Nam

 

Câu 7: Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là:

A. Đồng bằng sông Cửu Long

B. Đồng bằng sông Hồng

C. Duyên hải Nam Trung Bộ

D. Bắc Trung Bộ

 

Câu 8: Nguồn khí tự nhiên của vùng đang bắt đầu khai thác có hiệu quả ở khu vực nào sau đây

A. Ven biển Hải Phòng

B. ven biển Thái Bình

C. ven biển Ninh Bình

D. Ven biển Nam Định

 

Câu 9: Loại tài nguyên quý giá nhất của vùng là:

A. Khí hậu

B. Địa hình

C. Đất phù sa

D.  Khoáng sản.

 

Câu 10: Thế mạnh về tự nhiên tạo cho Đồng bằng Sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông là:

A. đất phù sa màu mỡ.

B. nguồn nước mặt phong phú.

C. có một mùa đông lạnh.

D. địa hình bằng phẳng.

 

PHẦN 2: THÔNG HIỂU

Câu 1: Đâu không phải nguyên nhân dẫn đến Đồng bằng Sông Hồng có mật độ dân số cao nhất so với các vùng khác trong cả nước là do:

A. lịch sử khai thác lãnh thổ từ lâu đời.

B. nền nông nghiệp lúa nước cần nhiều lao động.

C. mạng lưới đô thị dày đặc.

D. Là trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta.

 

Câu 2: Ý nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của vùng đồng bằng sông Hồng?

A. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm.

B. Giáp với các vùng trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.

C. Giáp Vịnh Bắc Bộ (Biển Đông).

D. Giáp với Thượng Lào.

 

Câu 3: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng đồng bằng sông Hồng?

A. Nam Định.       

B. Quảng Ninh       

C. Hưng Yên.       

D. Ninh Bình.

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết tỉnh nào sau đây không thuộc vùng đồng bằng sông Hồng?

A. Thái Nguyên.

B. Ninh Bình.

C. Hải Dương.

D. Hưng Yên

Câu 5: Đồng bằng sông Hồng không tiếp giáp với khu vực nào sau đây?

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Vịnh Bắc Bộ.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Bắc Trung Bộ

Câu 6: Đâu không phải là vai trò của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở vùng Đồng bằng sông Hồng?

A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

B. Giảm sức ép lên các vấn đề nhà ở, y tế, giáo dục, việc làm.

C. Bổ sung nguồn lao động dự trữ lớn trong tương lai.

D. Bảo vệ môi trường và tài nguyên.

Câu 7: Đồng bằng sông Hồng là vùng đông dân nhất cả nước không phải vì

A. Có lịch sử khai thác lãnh thổ muộn.

B. Điều kiện địa hình, nguồn nước, khí hậu thuận lợi.

C. Nền nông nghiệp thâm canh lúa nước.

D. Mạng lưới đô thị dày đặc nhất cả nước.

Câu 8: Nhận định nào sau đây không đúng với Đồng bằng Sông Hồng?

A. Mật độ dân số cao nhất

B. Năng suất lúa cao nhất

C. Đồng bằng có diện tích lớn nhất

D.  Dân số đông nhất

Câu 9: Nội dung nào sau đây không thể hiện việc vai trò của hệ thống đê điều ở đồng bằng sông Hồng 

A. Tránh được nguy cơ phá hoại của lũ lụt vào mùa mưa bão.

B.Bồi đắp phù sa màu mỡ hằng năm cho vùng đất trong đê.

C. Giữ gìn và phát triển các di lịch sử, giá trị văn hóa.

D. Là một phần quan trọng trong mạng lưới giao thông của vùng.

Câu 10: Ý nào sau đây không đúng về đặc điểm dân cư vùng đồng bằng sông Hồng

A. Dân cư có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất lúa nước

B. Dân cư đông tạo ra nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn

C. Dân cư đông tạo ra sức ép lớn đối với các vấn đề kinh tế - xã hội

D. Dân cư có trình độ chuyên môn thấp hơn rất nhiều vùng khác 

PHẦN 3: VẬN DỤNG

Câu 1: Đặc điểm nổi bật nhất về dân cư Đồng bằng sông Hồng là

A. đông đúc nhất cả nước.

B. tỉ lệ gia tăng dân số giảm.

C. lao động có trình độ cao.

D. sống chủ yếu ở nông thôn.

Câu 2: Nguồn lao động của đồng bằng sông Hồng có chất lượng cao, biểu hiện ở đặc điểm:

A. Nguồn lao động dồi dào.

B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.

C. Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.

D. Nhiều lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật tốt.

Câu 3: Nét độc đáo của nền văn minh sông Hồng thể hiện ở đặc điểm nào trong kết cấu hạ tầng sau đây?

A. Mạng lưới giao thông dày đặc.

B. Đường giao thông nông thôn phát triển.

C. Hệ thống đê điều được xây dựng và bảo vệ từ lâu đời.

D. Cơ sở điện, nước được đảm bảo rất đầy đủ.

Câu 4; Cửa ngõ biển quan trọng của đồng bằng sông Hồng hướng ra vịnh Bắc Bộ là

A. Hà Nội.

B.Hải Phòng.

C. Thái Bình.

D. Nam Định.

Câu 5: Loại đất chiếm diện tích lớn nhất và có giá trị quan trọng ở đồng bằng sông Hồng là

A. Đất feralit.

B. Đất badan.

C. Đất xám phù sa cổ.

D. Đất phù sa.

Câu 6: Thế mạnh tự nhiên tạo cho đồng bằng sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông là

A. đất phù sa màu mỡ.

B. nguồn nước mặt phong phú.

C. có mùa đông lạnh.

D. địa hình bằng phẳng.

Câu 7: Khó khăn lớn nhất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đồng bằng sông Hồng hiện nay là

A. Thiếu tài nguyên thiên nhiên.

B. Thiếu lao động có kĩ thuật.

C. Dân số đông trong khi cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm.

D. Nhiều vùng đất bị thoái hóa, bạc màu.

PHẦN 4: VẬN DỤNG CAO

Câu 1: Loại thiên tai xảy ra hằng năm ở vùng đồng bằng sông Hồng là

A. Lũ quét.

B. Ngập lụt.

C. Động đất.

D. Sóng thần.

Câu 2: Cần đặt vấn đề bảo vệ nghiêm ngặt đê sông Hồng vì:

A. Nước sông rất lớn

B. Nước sông chảy mạnh

C. Nước sông nhiều phù sa

D.  Đáy sông cao hơn mặt ruộng.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm địa lí 9 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay