Trắc nghiệm đúng sai Công nghệ 6 kết nối Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng

Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Công nghệ 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng sách kết nối tri thức. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.

Xem: => Giáo án công nghệ 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống

CHƯƠNG II: BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM

BÀI 4: THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG

Câu 1. Cho đoạn dữ liệu sau:

Protein hay chất đạm: Là thành phần cơ bản trong cấu tạo nên tế bào, tham gia vào hầu hết các hoạt động của cơ quan trong cơ thể như hệ tim mạch, tiêu hóa, thần kinh, vận chuyển oxy,… Khi đi vào cơ thể, protein sẽ được chuyển hóa thành các acid amin tham gia vào hoạt động miễn dịch để bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây hại.

(Nguồn: Tìm hiểu về bảng dinh dưỡng các loại thực phẩm phổ biến tại Việt Nam, Medlatec.vn)

a) Protein là thành phần cơ bản trong tế bào và giúp bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây hại. 

b) Protein chỉ có vai trò trong hoạt động tiêu hóa mà không tham gia vào các hệ cơ quan khác. 

c) Protein không có tác dụng gì đối với hệ miễn dịch của cơ thể. 

d) Protein tham gia vào hoạt động miễn dịch và giúp bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây hại.

Đáp án:

- A, D đúng

- C, B sai

Câu 2. Cho đoạn dữ liệu sau:

Carbohydrates hay tinh bột: Là nguồn năng lượng chính cho tất cả các hoạt động của cơ thể. Sau khi vào cơ thể, carbohydrates sẽ được phân giải thành các glucose sau đó vận chuyển đến tế bào để tạo ra ATP. Lượng glucose dư thừa sẽ được chuyển hóa thành glycogen và dữ trữ trong gan, cơ vân để sử dụng khi cơ thể cần.

(Nguồn: Tìm hiểu về bảng dinh dưỡng các loại thực phẩm phổ biến tại Việt Nam, Medlatec.vn)

a) Carbohydrates cung cấp năng lượng cho cơ thể và được chuyển thành glucose để tạo ATP. 

b) Glucose dư thừa sẽ được chuyển thành glycogen và lưu trữ trong gan và cơ vân. 

c) Carbohydrates không tham gia vào quá trình tạo ATP cho cơ thể.

d) Lượng glucose dư thừa sẽ được cơ thể chuyển hóa thành protein để dự trữ. 

Câu 3. Cho đoạn dữ liệu sau:

Vitamin và chất khoáng: Mặc dù chỉ chiếm một phần nhỏ nhưng không thể thiếu đối với cơ thể. Có nhiều loại vitamin và khoáng chất khác nhau, mỗi loại đóng một vai trò nhất định đối với sức khỏe. Chẳng hạn: Vitamin A giúp ngăn ngừa bệnh về mắt và tăng cường chức năng miễn dịch, Vitamin B tham gia tổng hợp tế bào miễn dịch, Vitamin C là chất chống oxy hóa, tham gia tổng hợp collagen,… Các chất khoáng nếu thiếu hụt sẽ dẫn đến bệnh lý như thiếu Iot gây bướu cổ, thiếu sắt dẫn đến thiếu máu, thiếu canxi sẽ bị loãng xương, trẻ chậm phát triển, còi xương,…

(Nguồn: Tìm hiểu về bảng dinh dưỡng các loại thực phẩm phổ biến tại Việt Nam, Medlatec.vn)

a) Vitamin và khoáng chất không cần thiết cho cơ thể vì chỉ chiếm một phần nhỏ. 

b) Vitamin A giúp ngăn ngừa bệnh về mắt và tăng cường chức năng miễn dịch.

c) Thiếu hụt vitamin B sẽ không ảnh hưởng đến hệ miễn dịch của cơ thể.

d) Thiếu Iot sẽ dẫn đến bướu cổ, thiếu sắt có thể dẫn đến thiếu máu, thiếu canxi có thể gây loãng xương. 

Câu 4. Cho đoạn dữ liệu sau:

Chất xơ: Đóng vai trò chính trong việc hỗ trợ chức năng tiêu hóa, có nguồn gốc từ thực vật. Chất xơ là một loại carbohydrate mà cơ thể không thể phân hủy được. Khi vào cơ thể, chất cơ hòa tòa sẽ được hòa tan bởi chất lỏng trong đường ruột. Đối với chất xơ không hòa tan sẽ chuyển hóa lên men trong ruột già, giúp thức ăn di chuyển qua hệ tiêu hóa và tăng khối lượng phân để dễ dàng tống ra ngoài.

(Nguồn: Tìm hiểu về bảng dinh dưỡng các loại thực phẩm phổ biến tại Việt Nam, Medlatec.vn)

a) Chất xơ không có tác dụng gì đối với chức năng tiêu hóa. 

b) Chất xơ có thể phân hủy trong cơ thể để hỗ trợ tiêu hóa. 

c) Chất xơ hòa tan sẽ được hòa tòa trong đường ruột và giúp hỗ trợ tiêu hóa. 

d) Chất xơ không hòa tan giúp thức ăn di chuyển qua hệ tiêu hóa và tăng khối lượng phân.

Câu 5. Cho đoạn dữ liệu sau:

Thành phần dinh dưỡng có trong 100g các thực phẩm nguồn gốc động vật được thống kê như sau:

Tech12h

(Nguồn: Tìm hiểu về bảng dinh dưỡng các loại thực phẩm phổ biến tại Việt Nam, Medlatec.vn)

a) 100g Cá chép có glucid 0, lipid 5.5, protein 18, calo 131.

b) 100g Cua biển xanh có glucid 0, lipid 2, protein 19, calo 87.

c) Lượng Lipid có trong 100g cá cơm là ít nhất trong các thực phẩm trên bảng.

d) Lượng Calo có trong 100g ba chỉ Việt là nhiều nhất trong các thực phẩm trên bảng.

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm đúng sai Công nghệ 6 kết nối tri thức cả năm - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay