Trắc nghiệm đúng sai KHTN 7 chân trời Bài 2: Nguyên tử
Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Khoa học tự nhiên 7 (Hoá học) Bài 2: Nguyên tử sách chân trời sáng tạo. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án hóa học 7 chân trời sáng tạo (bản word)
BÀI 2: NGUYÊN TỬ
Câu 1: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Ta có thể quan sát được nguyên tử bằng kính hiển vi thông thường.
b) Trong nguyên tử, số protron bằng số neutron.
c) Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ, tạo nên các chất.
d) Năm 1803, John Dalton phát hiện ra nguyên tử.
Đáp án:
a) Sai | b) Sai | c) Đúng | d) Đúng |
Câu 2: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Năm 1987, các hạt electron được phát hiện ra.
b) Năm 1913, hạt nhân nguyên tử được tìm thấy.
c) Hạt neutron là hạt không mang điện.
d) Năm 1911, Niels Bohr xây dựng lí thuyết về lớp vỏ electron.
Đáp án:
Câu 3: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Nguyên tử lithium có 3 proton, biết rằng hạt nhân nguyên tử lithium có 4 neutron.
a) Nguyên tử lithium có 3 electron.
b) Khối lượng nguyên tử lithium là 7 amu.
c) Hạt nhân lithium có chứa 3 electron và 4 neutron.
d) Ta có thể coi khối lượng nguyên tử là xấp xỉ bằng khối lượng hạt nhân.
Đáp án:
Câu 4: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Một đơn vị khối lượng nguyên tử (1amu) theo định nghĩa có giá trị bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử carbon.
b) Khối lượng của các hạt dưới nguyên tử được đo bằng đơn vị gam.
c) Proton và neutron có khối lượng xấp xỉ nhau.
d) Ta có thể coi khối lượng lớp vỏ electron là khối lượng của nguyên tử.
Đáp án:
Câu 5: Mô hình nguyên tử của Rơ – dơ – pho – Bo.
Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Nguyên tử có cấu tạo đặc khít, gồm hạt nhân nguyên tử và các electron.
b) Hạt nhân nguyên tử mang điện tích âm, electron mang điện tích dương.
c) Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm hạt nhân ở tâm nguyên tử và các electron ở vỏ nguyên tử.
d) Electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo xác định tạo thành lớp electron.
Đáp án:
Câu 6: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Tổng số proton, neutron và electron của nguyên tử X là 46. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14.
a) Số protron của nguyên tử X là 15.
b) Số neutron của nguyên tử X là 16.
c) Khối lượng của nguyên tử X là 30 amu.
d) Nguyên tử X có 2 lớp elctron.
Đáp án:
Câu 7: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Vỏ nguyên tử, gồm các lớp electron có khoảng cách khác nhau đối với hạt nhân.
b) Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện tích.
c) Mỗi vòng tròn xung quanh hạt nhân được gọi là một electron.
d) Kích thước của hạt nhân chỉ bằng khoảng một phần mười kích thước của nguyên tử.
Đáp án:
Câu 8: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Khối lượng của nguyên tử A là 3 amu.
a) Số hạt proton trong nguyên tử A là 2.
b) Số hạt neutron trong nguyên tử A là 2.
c) Nguyên tử A có 1 lớp vỏ electron.
d) Số electron lớp ngoài cùng của A bằng 1.
Đáp án:
Câu 9: Nguyên tử nhôm (aluminium) có 13 electron ở vỏ.
Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Số lớp electron của nguyên tử nhôm (aluminium) là 4.
b) Số electron ở lớp trong cùng của nguyên tử nhôm (aluminium) là 2.
c) Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử nhôm (aluminium) là 3.
d) Hạt nhân nguyên tử trên có 13 neutron.
Đáp án:
Câu 10: Muối ăn chứa hai nguyên tố hóa học là natri (sodium) và chlorine. Trong hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố natri và chlorine có lần lượt 11 và 17 proton.
Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Số electron ở lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử sodium là 2.
b) Số electron ở lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử chlorine là 7.
c) Số lớp electron của nguyên tử sodium là 2.
d) Nguyên tử sodium và chlorine có cùng số lớp vỏ electron.
Đáp án:
=> Giáo án KHTN 7 chân trời bài 2: Nguyên tử (4 tiết)