Trắc nghiệm đúng sai Sinh học 8 chân trời Bài 51: Bảo vệ môi trường

Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Khoa học tự nhiên 8 (Sinh học) Bài 51: Bảo vệ môi trường sách chân trời sáng tạo. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.

Xem: => Giáo án sinh học 8 chân trời sáng tạo

BÀI 51: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Câu 1: Trong thời nguyên thuỷ, hoạt động chủ yếu của con người là săn bắt, hái lượm; biết sử dụng công cụ bằng đá để chặt cây, làm vũ khí tự vệ hay săn bắt thú rừng. Bên cạnh đó, người nguyên thuỷ còn biết dùng lửa để phục vụ cho đời sống của mình. Cho biết các phát biểu sau đây đúng hay sai?

a) Người nguyên thủy chủ yếu sống dựa vào săn bắt và hái lượm, đồng thời biết sử dụng công cụ bằng đá để hỗ trợ lao động.

b) Người nguyên thủy không biết sử dụng lửa mà chỉ dựa hoàn toàn vào thức ăn tươi sống từ tự nhiên.

c) Nhờ việc sử dụng công cụ bằng đá, con người thời nguyên thủy đã phát triển nông nghiệp trồng trọt từ rất sớm.

d) Ngoài săn bắt và hái lượm, con người thời nguyên thủy còn biết tận dụng lửa để phục vụ cho đời sống.

Câu 2: Hình dưới cho thấy một số hoạt động của con người trong thời kì nguyên thủy. Quan sát hình và cho biết các nhận định sau đúng hay sai?

BÀI 51: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

a) Người nguyên thủy biết săn bắt thú rừng để làm nguồn thức ăn, sử dụng lửa để chế biến thực phẩm.

b) Người nguyên thủy chỉ sử dụng lửa để sưởi ấm và xua đuổi thú dữ, chưa biết dùng lửa vào mục đích khác.

c) Người nguyên thủy đã có nhận thức về việc dùng lửa để đốt rừng săn bắt, một phương pháp tác động mạnh đến tự nhiên.

d) Trong thời kỳ nguyên thủy, con người đã thuần hóa động vật và phát triển chăn nuôi từ sớm để thay thế việc săn bắt.

Câu 3: Hình dưới cho thấy một số hoạt động của con người trong thời kì nông nghiệp. Quan sát hình và cho biết các nhận định sau đúng hay sai?

BÀI 51: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

a) Con người trong thời kỳ nông nghiệp đã biết trồng trọt và chăn nuôi để tạo ra nguồn lương thực và thực phẩm ổn định.

b) Việc trồng trọt thời kỳ này đã rất phát triển, con người sử dụng máy móc và công cụ kim loại để tăng năng suất.

c) Chăn nuôi giúp con người có nguồn thực phẩm lâu dài, hạn chế phụ thuộc vào săn bắt như thời nguyên thủy.

d) Trong thời kỳ này, con người chỉ dựa vào trồng trọt và chăn nuôi, không còn phụ thuộc vào thiên nhiên.

Câu 4: Cho thông tin sau:

Trong thời kì nông nghiệp, hoạt động trồng trọt và chăn nuôi khiến con người phải chặt phá, đốt rừng để lấy đất canh tác, chăn thả gia súc. Hoạt động cày xới đất canh tác làm thay đổi cấu trúc của đất, gây hậu quả là nhiều vùng đất bị khô nhanh chóng, tăng nguy cơ xói mòn và suy giảm độ màu mỡ. Sự hình thành nến nông nghiệp đã dẫn đến nhiều khu rừng bị chuyển đổi thành khu dân cư và khu sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, hoạt động sản xuất nông nghiệp cũng giúp tích luỹ nhiều giống cây trồng, vật nuôi và hình thành các hệ sinh thái nhân tạo.

Xét các nhận định sau, nhận định nào đúng, nhận định nào sai?

a) Hoạt động trồng trọt và chăn nuôi thời kỳ nông nghiệp làm thay đổi môi trường, gây xói mòn và suy giảm độ màu mỡ của đất.

b) Sự phát triển của nền nông nghiệp giúp mở rộng diện tích rừng, tạo điều kiện cho hệ sinh thái tự nhiên phát triển mạnh mẽ hơn.

c) Việc con người đốt rừng để lấy đất canh tác đã góp phần hình thành các khu rừng mới màu mỡ hơn.

d) Nông nghiệp giúp con người tạo ra các hệ sinh thái nhân tạo với nhiều giống cây trồng và vật nuôi.

Câu 5: Trong thời kì xã hội công nghiệp, sự phát triển của các ngành nghề, các kĩ thuật mới trong sản xuất đã tạo ra các loại sản phẩm đạt chất lượng cao; nhiều giống vật nuôi và cây trồng được lai tạo hoặc nhân giống bằng các quy trình công nghệ tiên tiến đảm bảo nguồn lương thực, thực phẩm trong nước và xuất khẩu cũng như giúp bảo tồn các nguồn gene quý,... Việc áp dụng nhiều thành tựu khoa học công nghệ vào sản xuất công nghiệp góp phần nâng cao chất lượng đời sống con người, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội. Mỗi mệnh đề sau là đúng hay sai?

a) Sự phát triển của khoa học kỹ thuật trong xã hội công nghiệp đã giúp tạo ra các sản phẩm chất lượng cao, nâng cao năng suất sản xuất.

b) Việc áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất công nghiệp đã làm giảm sự cần thiết của các giống vật nuôi và cây trồng, do con người có thể tự tạo ra thực phẩm bằng phương pháp nhân tạo.

c) Sự phát triển công nghiệp chỉ tập trung vào sản xuất thực phẩm cho nhu cầu trong nước, chưa có đóng góp đáng kể vào xuất khẩu.

d) Ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ vào sản xuất công nghiệp giúp nâng cao chất lượng cuộc sống và thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 6: Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi tính chất vật lí, hoá học, sinh học của thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kĩ thuật môi trường, tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ con người, sinh vật và tự nhiên. Khi nói đến nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường, các nhận định dưới đây là đúng hay sai?

a) Hoạt động công nghiệp thải ra các loại khí độc hại như CO, CO2, SO2, NO2, ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường không khí.          

b) Các loại chất thải rắn như nhựa, cao su, nilon có khả năng phân hủy nhanh trong môi trường, giúp giảm tác động ô nhiễm.

c) Thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, thuốc diệt nấm được sử dụng để bảo vệ thực vật, nên không gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường.

d) Hoạt động của môi trường tự nhiên như núi lửa phun trào, lũ lụt, hạn hán có thể gây tác động mạnh đến hệ sinh thái và cuộc sống con người.

Câu 7: Cho đoạn thông tin sau:

Hiện nay, ngoài các biện pháp bảo tồn nguyên vị và bảo tồn chuyển vị để bảo vệ nguồn gene của các loài động vật hoang dã, nhiều quốc gia trên thế giới đã xây dựng các trung tâm bảo tồn gene quốc gia nhằm phục vụ cho công tác bảo tồn, lai tạo giống mới,... Với sự phát triển của khoa học và công nghệ, việc ứng dụng công nghệ tái biệt hoá tế bào, nhân bản vô tính động vật, công nghệ sinh học sinh sản hiện đại đã được nghiên cứu và áp dụng để bảo tồn nguồn gene động vật quý hiếm, đặc trưng cho từng quốc gia và khu vực. Ví dụ: Gene của một số loài như báo tuyết, tê giác, khỉ,... đã được lưu trữ dưới dạng tế bào gốc, các tế bào gốc này được nuôi cấy và biệt hoá thành tinh trùng và trứng, sau đó, tiến hành thụ tinh nhân tạo để tạo ra thế hệ mới. Bên cạnh đó, việc ứng dụng công nghệ nhân bản vô tính động vật từ tế bào sinh dưỡng đã giúp các nhà khoa học tạo ra được những cá thể bò tót nhân bản.

Các nhận định sau là đúng hay sai?

a) Các quốc gia trên thế giới đã xây dựng các trung tâm bảo tồn gene nhằm phục vụ công tác bảo tồn và lai tạo giống mới.

b) Nhờ công nghệ nhân bản vô tính, tất cả các loài động vật quý hiếm đã được nhân giống thành công và không còn nguy cơ tuyệt chủng.

c) Công nghệ sinh học sinh sản hiện đại đã giúp bảo tồn nguồn gene động vật quý hiếm, trong đó có những loài như báo tuyết, tê giác, hổ.

d) Việc nhân bản vô tính động vật chỉ được áp dụng cho mục đích bảo tồn, không có ứng dụng nào khác trong y học.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm đúng sai sinh học 8 chân trời sáng tạo cả năm - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay