Trắc nghiệm đúng sai Tin học ứng dụng 11 cánh diều Bài 4: Tạo và sử dụng biểu mẫu
Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Tin học 11 Tin học ứng dụng Bài 4: Tạo và sử dụng biểu mẫu sách cánh diều. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án tin học 11 theo định hướng tin học ứng dụng cánh diều
BÀI 4. TẠO VÀ SỬ DỤNG BIỂU MẪU
Câu 1: Biểu mẫu (Form) trong Microsoft Access là một công cụ rất tiện lợi giúp người dùng nhập và xem dữ liệu từ cơ sở dữ liệu một cách trực quan và dễ thao tác. Có hai loại chính: biểu mẫu có kết buộc (bound form) và biểu mẫu không kết buộc (unbound form). Biểu mẫu có kết buộc liên kết trực tiếp với bảng hoặc truy vấn trong CSDL, nên bất kỳ thay đổi nào trên biểu mẫu đều ảnh hưởng đến dữ liệu thật. Trong khi đó, biểu mẫu không kết buộc thường chỉ dùng để hiển thị thông tin hoặc làm giao diện điều hướng.
Những nhận định sau đây là đúng:
a. Biểu mẫu có kết buộc cho phép người dùng nhập, chỉnh sửa và xem dữ liệu từ bảng.
b. Biểu mẫu không kết buộc thường được dùng để gõ dữ liệu vào bảng nhanh hơn.
c. Trong một hệ thống quản lý thư viện, biểu mẫu có kết buộc là lựa chọn tốt để cập nhật giao dịch mượn – trả sách.
d. Biểu mẫu không kết buộc có thể dùng làm menu điều hướng giữa các đối tượng trong Access.
Đáp án:
- A, C, D đúng
- B sai
Câu 2: Access cung cấp nhiều cách để tạo biểu mẫu: từ việc sử dụng nhanh nút Form, More Forms đến công cụ có nhiều tùy chọn hơn như Form Wizard. Nếu người dùng cần biểu mẫu đơn giản, nhanh chóng, việc dùng nút Form là hợp lý. Tuy nhiên, trong trường hợp cần chọn cụ thể các trường dữ liệu hoặc tạo biểu mẫu liên kết nhiều bảng, thì Form Wizard là lựa chọn hiệu quả hơn.
Những nhận định sau đây là đúng:
a. Nút Form chỉ tạo được biểu mẫu một bản ghi và không cho phép tùy chọn trường dữ liệu.
b. Form Wizard cho phép tạo biểu mẫu đồng bộ hóa từ nhiều bảng có mối quan hệ 1 – nhiều.
c. Tất cả các biểu mẫu được tạo bằng Access đều mặc định có dạng bảng dữ liệu (datasheet).
d. Biểu mẫu tách đôi hiển thị cùng lúc một bản ghi chi tiết và danh sách nhiều bản ghi.
Câu 3: Một trong những lợi ích của biểu mẫu là giúp người dùng làm việc hiệu quả hơn với dữ liệu: dễ nhập liệu, dễ lọc, sắp xếp và tìm kiếm. Người dùng có thể mở biểu mẫu trong Form View để thao tác và sử dụng các công cụ như Sort & Filter để hiển thị bản ghi theo nhu cầu. Access cũng cho phép người dùng lưu lại thứ tự sắp xếp để tự động áp dụng khi mở lại biểu mẫu.
Những nhận định sau đây là đúng:
a. Có thể sắp xếp bản ghi trên biểu mẫu theo trường dữ liệu như ngày mượn hoặc tên sách.
b. Lọc dữ liệu trên biểu mẫu phải thực hiện thông qua bảng, không thể thao tác trực tiếp trên biểu mẫu.
c. Dùng hộp Search ở cuối biểu mẫu có thể tìm nhanh một bản ghi cụ thể.
d. Sau khi lưu cách sắp xếp trong biểu mẫu, mỗi lần mở lại, thứ tự bản ghi vẫn giữ nguyên như đã sắp.
--------------- Còn tiếp ---------------
=> Giáo án Tin học ứng dụng 11 cánh diều Chủ đề F(ICT) Bài 4: Tạo và sử dụng biểu mẫu