Trắc nghiệm đúng sai Toán 6 kết nối Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất
Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Toán 6 Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất sách kết nối tri thức. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án Toán 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống
BÀI 11: ƯỚC CHUNG. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
Câu 1: Trong các phát biểu sau về ước chung và ước chung lớn nhất, đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai:
a) ƯCLN(20, 30) là 10.
b) ƯC(15, 45) = {3, 5, 15}.
c) Số 1 là ước chung lớn nhất của mọi cặp số tự nhiên.
d) Nếu số nhỏ nhất trong hai số là ước của số lớn hơn thì ƯCLN của hai số đó chính là số nhỏ nhất.
Đáp án:
a) Đúng | b) Sai | c) Sai | d) Đúng |
Câu 2: Đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai về cách tìm ước chung lớn nhất:
a) Để tìm ƯCLN của 2 số, chỉ cần tìm thừa số nguyên tố chung và lập tích các thừa số đó với số mũ lớn nhất.
b) Nếu ƯCLN(a, b) = 1 thì a và b không có ước chung nào ngoài 1.
c) Khi phân tích số 28 và 42 thành thừa số nguyên tố, ƯCLN của chúng là 7.
d) Tích các thừa số nguyên tố chung của 18 và 24 là 6.
Đáp án:
Câu 3: Trong các phát biểu sau, đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai về cách rút gọn phân số?
a) Để rút gọn phân số về dạng tối giản, ta chia cả tử và mẫu cho ƯCLN của chúng.
b) Phân số ở dạng tối giản vì ƯCLN(8, 12) = 4.
c) Nếu ƯCLN của tử và mẫu là 1, phân số đã ở dạng tối giản.
d) ƯCLN của hai số chẵn luôn lớn hơn 1, nên phân số có tử và mẫu là số chẵn không bao giờ ở dạng tối giản.
Đáp án:
Câu 4: Trong các phát biểu sau, đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai về ước chung của các số:
a) ƯC(24, 36) bao gồm các số {1, 2, 3, 4, 6, 12}.
b) ƯCLN của hai số liên tiếp là 1.
c) Nếu hai số có ƯCLN lớn hơn 1 thì chúng phải là bội của nhau.
d) ƯCLN(9, 27) là 3.
Đáp án:
Câu 5: Đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai về phân tích thừa số nguyên tố để tìm ƯCLN:
a) ƯCLN của 45 và 75 là tích các thừa số chung của chúng.
b) Số 2 không bao giờ là ƯCLN của một số lẻ và một số chẵn.
c) Nếu phân tích các số thành tích thừa số nguyên tố, ƯCLN của 36 và 48 là 6.
d) Để tìm ƯCLN của các số, ta chỉ cần chọn các thừa số có ở tất cả các số đó.
Đáp án:
Câu 6: Theo em, phát biểu nào dưới đây là đúng, phát biểu nào là sai về ước chung của hai số:
a) ƯCLN của 18 và 24 là 6.
b) ƯC(10, 15) = {1, 2, 5}.
c) Nếu ƯCLN(a, b) = 1 thì a và b không có ước chung nào ngoài 1.
d) ƯCLN của hai số luôn nhỏ hơn số nhỏ nhất trong hai số đó.
Đáp án:
Câu 7: Trong các phát biểu sau về số nguyên tố, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai về cách tìm ƯCLN bằng phân tích thừa số nguyên tố:
a) Để tìm ƯCLN của hai số, ta chọn tất cả các thừa số nguyên tố của hai số đó.
b) Nếu số nhỏ nhất trong hai số là ước của số còn lại, thì ƯCLN của hai số đó là số nhỏ nhất.
c) ƯCLN của 36 và 54 là 9.
d) Nếu phân tích 48 và 60 thành thừa số nguyên tố, ƯCLN của chúng là 12.
Đáp án:
Câu 8: Theo em, đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai về rút gọn phân số:
a) Phân số ở dạng tối giản.
b) Phân số rút gọn về dạng tối giản là
c) Nếu ƯCLN của tử và mẫu là 1, phân số đã ở dạng tối giản.
d) Phân số ở dạng tối giản vì ƯCLN của 15 và 35 là 5
Đáp án:
Câu 9: Trong các câu sau, đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai về ƯCLN và quan hệ giữa các số:
a) Nếu một số là bội của số còn lại, thì ƯCLN của hai số là số nhỏ hơn.
b) ƯCLN của hai số chẵn luôn là một số chẵn.
c) ƯCLN của 14 và 49 là 7.
d) ƯC(6, 9) = {1, 3, 6}.
Đáp án:
Câu 10: Trong các phát biểu sau, đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai về ước chung của nhiều số:
a) ƯC(30, 45, 60) = {1, 3, 5, 15}.
b) ƯCLN của 14, 21 và 35 là 5.
c) Nếu ƯCLN của ba số bằng 1, thì ba số đó không có ước chung nào khác 1.
d) ƯC của hai số nguyên tố bất kỳ luôn bằng 1.
Đáp án: