Trắc nghiệm đúng sai Toán 6 kết nối Bài 9: Dấu hiệu chia hết
Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết sách kết nối tri thức. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án Toán 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống
BÀI 9: DẤU HIỆU CHIA HẾT
Câu 1: Trong các phát biểu sau, đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai?
a) Số 204 có chữ số tận cùng là 4 nên số này chia hết cho 2.
b) Số 875 có chữ số tận cùng là 0 nên số này chia hết cho 5.
c) Số 150 chia hết cho cả 2 và 5 vì có chữ số tận cùng là 0.
d) Số 325 chia hết cho cả 2 và 5 vì có chữ số tận cùng là 5.
Đáp án:
a) Đúng | b) Sai | c) Đúng | d) Sai |
Câu 2: Trong các phát biểu sau, đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai?
a) Tổng các chữ số của 273 là 12, chia hết cho 3 nên 273 chia hết cho 3.
b) Số 648 có tổng các chữ số là 18, chia hết cho 9 nên 648 chia hết cho 9.
c) Số 489 có tổng các chữ số là 21, không chia hết cho 3 nên 489 không chia hết cho 3.
d) Tổng các chữ số của 354 là 12, chia hết cho 3 nên 354 chia hết cho cả 3 và 9.
Đáp án:
Câu 3: Trong các phát biểu sau, đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai?
a) Số 120 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 2.
b) Số 140 có tổng các chữ số là 5 nên chia hết cho 5.
c) Số 265 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho cả 2 và 5.
d) Số 2 560 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho cả 2 và 5.
Đáp án:
Câu 4: Trong các phát biểu sau, đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai?
a) Tổng các chữ số của 516 là 12, chia hết cho 3 nên 516 chia hết cho 3 và 4.
b) Số 472 có tổng các chữ số là 13, không chia hết cho 3 nên 472 không chia hết cho 3.
c) Tổng các chữ số của 243 là 9, chia hết cho 9 nên 243 chia hết cho cả 3 và 9.
d) Số 324 có tổng các chữ số là 9, không chia hết cho 9 nên 324 không chia hết cho 9.
Đáp án:
Câu 5: Tìm x thuộc tập {18, 24, 27, 36}, biết rằng tổng các chữ số của x chia hết cho 3. Em hãy xác định đúng/sai cho từng giá trị của x trong các đáp án dưới đây:
a) x = 18
b) x = 24
c) x = 27
d) x = 36
Đáp án:
Câu 6: Tìm số chia hết cho cả 3 và 9 trong các số sau: cho tập hợp {243, 315, 487, 675, 842}:
Em hãy xác định đâu là đáp án đúng, đâu là đáp án sai cho bài toán trên:
a) Số 243 chia hết cho cả 3 và 9.
b) Số 315 chia hết cho cả 3 và 9.
c) Số 675 chia hết cho cả 3 và 9.
d) Số 842 chia hết cho cả 3 và 9.
Đáp án:
Câu 7: Trong các số sau, số nào không chia hết cho 2 hoặc 5? Em hãy xác định đâu là đáp án đúng, đâu là đáp án sai cho bài toán trên:
Cho các số {455, 210, 720, 832, 555}:
a) Số 455 chia hết cho 2.
b) Số 210 chia hết cho 5.
c) Số 720 không chia hết cho 2.
d) Số 555 không chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
Đáp án:
Câu 8: Cho các phát biểu sau về dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. Em hãy cho biết đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai:
a) Các số có chữ số tận cùng là 4 thì luôn chia hết cho 2.
b) Các số có chữ số tận cùng là 0 thì luôn chia hết cho cả 2 và 5.
c) Các số có chữ số tận cùng là 7 thì chia hết cho 5.
d) Các số có chữ số tận cùng là 8 thì luôn chia hết cho 2 và 5.
Đáp án:
Câu 9: Em hãy cho biết, đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai về các dấu hiệu chia hết cho 3 và 9:
a) Một số chia hết cho 9 thì chắc chắn chia hết cho 3.
b) Nếu tổng các chữ số của một số chia hết cho 3 thì số đó cũng chia hết cho 9.
c) Một số chia hết cho 3 thì luôn có tổng các chữ số chia hết cho 3.
d) Nếu tổng các chữ số của một số không chia hết cho 3, thì số đó vẫn có thể chia hết cho 9.
Đáp án:
Câu 10: Em hãy xác định đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai cho các phát biểu về dấu hiệu chia hết của một số:
a) Một số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chắc chắn chia hết cho 9.
b) Nếu một số chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng của số đó chỉ là 5.
c) Các số có tổng các chữ số là bội của 3 thì không bao giờ chia hết cho 9.
d) Một số chia hết cho 2 thì chữ số tận cùng của nó phải là số chẵn.
Đáp án: