Trắc nghiệm đúng sai Toán 7 kết nối Bài tập ôn tập cuối năm
Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Toán 7 Bài tập ôn tập cuối năm sách kết nối tri thức. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án toán 7 kết nối tri thức (bản word)
BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM
Câu 1. Một khu đất hình chữ nhật có chiều rộng và chiều dài tỉ lệ với 5 và 8. Diện tích khu đất bằng 1960 dm2. Gọi chiều rộng và chiều dài khu đất lần lượt là x và y (dm).
Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:
a) 8y = 5x.
b) (x+y).2 < 200.
c) y – x = 21.
d) y > 2x.
Đáp án:
- B, C đúng
- A, D sai
Câu 2. Cho a, b, c và a, b, c
0 thoả mãn b2 = ac. Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:
a) Ta có: .
b) (a + 2022b)2 = a.(a + 4044b + 2022c).
c) (b + 2022c)2 = c.(a + 4044b + 20222.c2).
d) Ta có: .
Câu 3. Cho đa thức A = bx + (b – 2)x5 – (a – 12)x6 + 0,5ax3 – 5x2 – bx3 + 4cx4 – 10 + 11x5 + 6x6 + ax – c(x – 1).
Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:
a) Nếu đa thức A có bậc là 5 thì khi đó a = 18 thoả mãn.
b) Nếu đa thức A có hệ số cao nhất là 19 thì b = -5 thoả mãn.
c) Nếu đa thức A có hệ số tự do là -15 thì c = -5 thoả mãn.
d) Nếu a = 10; b = 20; c = 30; x = 0 thì A chia hết cho 3.
Câu 4. Cuối năm An nhận được phần thưởng là 100 nghìn đồng. An dùng số tiền này để mua một cuốn sách giáo khoa môn Toán 7 giá 20 nghìn đồng; mua bộ thước hết 10 nghìn đồng và mua một cuốn sách tham khảo môn Toán 7 với giá x nghìn đồng. Giả sử sau khi mua An còn lại 20 nghìn đồng.
Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:
a) Đa thức biểu thị số tiền còn lại của An (đơn vị: nghìn đồng) là B = 100 – x.
b) Bậc của đa thức biểu thị số tiền còn lại của An là 1.
c) Cuốn sách tham khảo giá là 50 nghìn đồng.
d) Bạn Hồng nhờ bạn An mua giúp Hồng thêm 1 quyển sách tham khảo Toán 7 và 2 bộ thước thì bạn Hồng cần đưa An 60 nghìn đồng.
Câu 5. Một hộp chứa 5 chiếc thẻ cùng loại, trong đó các thẻ đánh số 1; 2 có màu tím; các thẻ đánh số 3; 4 có màu vàng; thẻ đánh số 5 có màu hồng. Lấy ngẫu nhiên 3 chiếc thẻ trong hộp
Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:
a) Có 4 kết quả thuận lợi cho biến cố “Có ít nhất 1 thẻ màu vàng trong các thẻ rút ra”.
b) Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố “Có ít nhất 1 thẻ màu tím trong các thẻ rút ra”.
c) Có 4 kết quả thuận lợi cho biến cố “Có ít nhất 1 thẻ màu hồng trong các thẻ rút ra”..
d) Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố “Có 2 thẻ màu tím trong số 3 thẻ được rút ra”.
Câu 6. Gieo một con xúc xắc sáu mặt cân đối. Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:
a) Xác suất để xảy ra biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là ước của 12” là .
b) Xác suất để xảy ra biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là bội của 4” là .
c) Xác suất để xảy ra biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chia hết cho 3” là .
d) Xác suất để xảy ra biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số không chia hết cho 5” là .
Câu 7. Cho tam giác ABC có góc A = 120o. Các tia phân giác của góc A và góc C cắt nhau ở O, cắt các cạnh BC và AB lần lượt ở D và E. Đường phân giác góc ngoài tại đỉnh B của tam giác ABC cắt đường thằng AC ở F.
Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:
a) BO vuông góc với EC.
b) .
c) .
d) Ba điểm D, E, F thẳng hàng.
--------------- Còn tiếp ---------------