Trắc nghiệm đúng sai Vật lí 10 cánh diều Bài 2: Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian. Độ dịch chuyển tổng hợp và vận tốc tổng hợp
Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Vật lí 10 Bài 2: Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian. Độ dịch chuyển tổng hợp và vận tốc tổng hợp sách cánh diều. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án vât lí 10 cánh diều (bản word)
BÀI 2: ĐỒ THỊ DỊCH CHUYỂN THEO THỜI GIAN. ĐỘ DỊCH CHUYỂN TỔNG HỢP VÀ VẬN TỐC TỔNG HỢP
Bài tập 1: Đối với một vật chuyển động, đặc điểm của độ dịch chuyển là:
A. Có phương và chiều xác định
B. Có đơn vị đo là mét
C. Không thể có độ lớn bằng 0
D. Có thể có độ lớn bằng 0
Đáp án:
a) Sai | b) Sai | c) Đúng | d) Sai |
Bài tập 2: Khi nói về các phép đo:
A. Phép đo trực tiếp là phép so sánh trực tiếp qua dụng cụ đo.
B. Phép đo gián tiếp là phép đo thông qua công thức liên hệ với các đại lượng có thể đo trực tiếp.
C. Các đại lượng vật lý luôn đo bằng phép đo trực tiếp.
D. Phép đo gián tiếp là phép đo thông qua từ một phép đo trực tiếp trở lên
Đáp án:
Bài tập 3: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật
A. chuyển động tròn.
B. chuyển động thẳng và không đổi chiều.
C. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 1 lần.
D. chuyển động thẳng và chiều không thay đổi
Đáp án:
Bài tập 4: Cho các phát biểu sau:
A. Véc tơ độ dịch chuyển thay đổi phương liên tục khi vật chuyển động.
B. Véc tơ độ dịch chuyển có độ lớn luôn bằng quãng đường đi được của chất điểm.
C. Khi vật chuyển động thẳng không đổi chiều, độ lớn của véc tơ độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được.
D. Vận tốc tức thời cho ta biết chiều chuyển động nên có thể giá trị dương, có thể có giá trị âm.
Đáp án:
Bài tập 5: Một chuyển động thẳng đều có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian như hình vẽ.
A. Vật chuyển động ngược chiều dương.
B. Độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng không cho biết độ lớn vận tốc chuyển động.
C. Ở thời điểm t1 thì vật dừng lại.
D. Vật đi được quãng đường có chiều dài x0 tính từ thời điểm ban đầu đến thời điểm t1.
Đáp án:
Bài tập 6: Cho các phát biểu sau:
A. Quỹ đạo của chuyển động thẳng đều là đường thẳng.
B. Tốc độ trung bình của chuyển động thẳng đều trên mọi đoạn đường là như nhau.
C. Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được của vật tỉ lệ nghịch với khoảng thời gian chuyển động.
D. Chuyển động đi lại của một pit-tông trong xi lanh là chuyển động thẳng đều.
Đáp án:
Bài tập 7: Một người đi bộ trên một con đường thẳng. Cứ đi được 10 m thì người đó lại nhìn đồng hồ và đo khoảng thời gian đã đi. Kết quả đo được ghi trong bảng sau:
Lần | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Dd (m) | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Dt (s) | 8 | 8 | 10 | 10 | 12 | 12 |
A. Vận tốc trung bình trên đoạn đường 10 m lần thứ 1 là 1,25 m/s.
B. Vận tốc trung bình trên đoạn đường 10 m lần thứ 3 là 1,05 m/s.
C. Vận tốc trung bình trên đoạn đường 10 m lần thứ 5 là 0,83 m/s.
D. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 0,91 m/s.
Đáp án: