Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 cánh diều Bài 2: Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian. Độ dịch chuyển tổng hợp và vận tốc tổng hợp

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 cánh diều Bài 2: Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian. Độ dịch chuyển tổng hợp và vận tốc tổng hợp. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 cánh diều (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – CHỦ ĐỀ 1 - BÀI 2: ĐỒ THỊ ĐỘ DỊCH CHUYỂN THEO THỜI GIAN. ĐỘ DỊCH CHUYỂN TỔNG HỢP VÀ VẬN TỐC TỔNG HỢP

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng dưới đây, cho biết điều gì?

  • A. Độ dốc không đổi, tốc độ không đổi.
  • B. Độ dốc lớn hơn, tốc độ lớn hơn.
  • C. Độ dốc bằng không, vật đứng yên.
  • D. Từ thời điểm độ dốc âm, vật chuyển động theo chiều ngược lại.

Câu 2: Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng dưới đây, cho biết điều gì?

  • A. Độ dốc không đổi, tốc độ không đổi.
  • B. Độ dốc lớn hơn, tốc độ lớn hơn.
  • C. Độ dốc bằng không, vật đứng yên.
  • D. Từ thời điểm độ dốc âm, vật chuyển động theo chiều ngược lại.

Câu 3: Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng dưới đây, cho biết điều gì?

  • A. Độ dốc không đổi, tốc độ không đổi.
  • B. Độ dốc lớn hơn, tốc độ lớn hơn.
  • C. Độ dốc bằng không, vật đứng yên.
  • D. Từ thời điểm độ dốc âm, vật chuyển động theo chiều ngược lại.

Câu 4: Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng dưới đây, cho biết điều gì?

  • A. Độ dốc không đổi, tốc độ không đổi.
  • B. Độ dốc lớn hơn, tốc độ lớn hơn.
  • C. Độ dốc bằng không, vật đứng yên.
  • D. Từ thời điểm độ dốc âm, vật chuyển động theo chiều ngược lại.

Câu 5: Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng của một chiếc xe có dạng như hình vẽ. Trong khoảng thời gian nào, tốc độ của xe không thay đổi?

  • A. Chỉ trong khoảng thời gian từ 0 đến t1.
  • B. Chỉ trong khoảng thời gian từ t1 đến t.
  • C. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t2.
  • D. Không có lúc nào tốc độ của xe không thay đổi.

Câu 6: Một ca nô đi trên mặt nước yên lặng với vận tốc có độ lớn là 16 m/s, vận tốc của dòng nước có độ lớn là 2 m/s. Góc giữa vectơ vận tốc của ca nô và vectơ vận tốc của dòng nước là α (0 < α < 180o). Độ lớn vận tốc tổng hợp của ca nô có thể là:

  • A. 20 m/s.
  • B. 16 m/s.
  • C. 13 m/s.
  • D. 2 m/s.

Câu 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng của một xe ô tô đồ chơi điều khiển từ xa được vẽ ở Hình 7.4.

Quãng đường  xe đi được sau 10 giây chuyển động là?

  • A. 7 m
  • B. 8 m
  • C. 9 m
  • D. 11 m

Câu 8: Từ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng dưới đây, tính tốc độ của vật:

  • A. 20 km/h.
  • B. 12,5 km/h.
  • C. 10 km/h.
  • D. 7,5 km/h.

Câu 9: Một máy bay bay từ điểm A đến điểm B cách nhau 900 km theo chiều gió mất 2,5h. Biết khi không có gió vận tốc của máy bay là 300 km/h. Hỏi vận tốc của gió là bao nhiêu?

  • A. 360 km/h.
  • B. 60 km/h.
  • C. 420 km/h.
  • D. 180 km/h.

Câu 10: Các giọt mưa rơi theo phương thẳng đứng. Một ô tô chạy theo phương ngang trong trời mưa. Giọt mưa chạm vào mặt cửa kính bên xe với vận tốc v gồm 2 thành phần thẳng đứng và nằm ngang. Biết vận tốc của ô tô là 50 km/h. Ở trên mặt kính, các vệt nước mưa rơi hợp với phương thẳng đứng một góc 60o. Vận tốc của giọt nước mưa là:

  • A. 62,25 km/h.
  • B. 57,73 km/h.
  • C. 28,87 km/h.
  • D. 43,3 km/h.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi
Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánABCDA
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánCDACB



 

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng là một đường thẳng xiên góc.
  • B. Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng bao giờ cũng là một đường thẳng.
  • C. Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng luôn là một đường thẳng nằm ngang.
  • D. Đường biểu diễn độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng là một đường thẳng song song với trục Od.

 

Câu 2: Khi vật dịch chuyển từ vị trí này đến một vị trí khác theo một số đoạn dịch chuyển khác nhau thì độ dịch chuyển cuối cùng của vật là:

  • A. Tổng các độ dịch chuyển thành phần.
  • B. Hiệu các độ dịch chuyển thành phần.
  • C. Tích các độ dịch chuyển thành phần.
  • D. Thương các độ dịch chuyển thành phần.

 

Câu 3: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng của một xe ô tô đồ chơi điều khiển từ xa được vẽ ở Hình 7.4.

Mô tả nào về chuyển động của xe là đúng ?

  • A. Trong 4 s đầu, xe chuyển động thẳng
  • B. Từ giây thứ 2 đến giây thứ 3, xe đứng yên.
  • C. Từ giây thứ 4 đến giây thứ 9, xe chuyển động thẳng theo chiều ngược lại.
  • D. Từ giây thứ 4 đến giây thứ 10, xe chuyển động thẳng theo chiều ngược lại.

 

Câu 4: Dựa vào đồ thị ở câu 3, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Ở giây thứ 2, xe cách vị trí xuất phát 4 m.
  • B. Ở giây thứ 4, xe cách vị trí xuất phát 4 m (vì từ giây thứ 2 đến giây thứ 4 vật đứng yên).
  • C. Ở giây thứ 8, xe cách vị trí xuất phát 0 m (vật quay về vị trí xuất phát).
  • D. Ở giây thứ 10, xe cách vị trí xuất phát 1 m theo chiều dương.

 

Câu 5: Từ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian bên dưới. Xác định tốc độ của chuyển động?

  • A. 340m/s
  • B. 4m/s
  • C. 1360 m/s
  • D. 85m/s

Câu 6: Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động thẳng như hình dưới. Độ lớn độ dịch chuyển tổng hợp của chuyển động là bao nhiêu?

  • A. 800 m
  • B. 1000 m
  • C. 200 m
  • D. -800 m

Câu 7: Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động thẳng như hình dưới. Tốc độ của vật chuyển động trước khi đổi chiều là bao nhiêu?

  • A.
  • B. 4 m/s
  • C.-4 m/s
  • D.

 

Câu 8: Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng với vận tốc tổng hợp có độ lớn là 14km/h. Nước chảy với vận tốc có độ lớn là 2 km/h. Hãy tính độ lớn vận tốc của thuyền.

  • A. 7 km/h.
  • B. 10 km/h.
  • C. 12 km/h.
  • D. 16 km/h

Câu 9: Một người đi thuyền chạy thẳng xuôi dòng từ bến A đến bến B cách nhau 48 km mất khoảng thời gian 4 giờ. Vận tốc của dòng nước có độ lớn là 6 km/h. Hãy xác định vận tốc của con thuyền?

  • A. 12 km/h.
  • B. 10 km/h.
  • C. 8 km/h.
  • D. 6 km/h.

 

Câu 10: Hình 7.2 là đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một người đang bơi trong một bể bơi dài 50 m

Trong 25 giây đầu mỗi giây người đó bơi được bao nhiêu mét?

  • A. 2m
  • B. 3m
  • C. 4m
  • D. 5m

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánAACDD
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánABDDA



 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (4 điểm). Một vật chuyển động trên quãng đường s với tốc độ trung bình v. Cho biết nửa quãng đường đầu, vật đi với tốc độ trung bình 4 m/s, nửa quãng đường còn lại vật đi với tốc độ trung bình 6 m/s. Giá trị của V là?

Câu 2 (6 điểm). Một xe khởi hành từ địa điểm A lúc 8 giờ sáng đi tới địa điểm B cách A 110 km, chuyển động thẳng đều với tốc độ 40 km/h. Một xe khác khởi hành từ B lúc 8 giờ 30 phút sáng đi về A, chuyển động thẳng đều với tốc độ 50 km/h. Vẽ đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của hai xe và dựa vào đó xác định khoảng cách giữa hai xe lúc 9 giờ sáng và thời điểm, vị trí hai xe gặp nhau.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

Thời gian đi cả quãng đường là t, của nửa quãng đường đầu là t1, của nửa quãng đường còn lại là t2: t = t1 + t2

Suy ra:

2 điểm

2 điểm

Câu 2

(6 điểm)

Chọn trục tọa độ Od trùng với đường thẳng nối A, B; gốc tọa độ O tại A, chiều dương từ A đến B. Chọn gốc thời gian (t = 0) lúc 8 giờ sáng.

Bảng (d1, d2, t):

t (h)00.511.522.5
d1 (km)020406080100
d2 (km)11011085603510

Đồ thị tọa độ - thời gian:

d1 là đồ thị của xe khởi hành từ A; d2 là đồ thị của xe khởi hành từ B

Dựa vào đồ thị ta thấy:

 - Lúc 9 giờ sáng (t=1) thì d1 = 40 km; d2 = 85 km. Vậy khoảng cách giữa hai xe lúc đó là d2 – d1 = 35 km.  - Đồ thị giao nhau tại vị trí có d1 = d2 = 60km và t1 = t2 = 1,5h, tức hai xe gặp nhau tại vị trí cách A 60 km và vào lúc 9 h 30p sáng

1 điểm

1 điểm

2 điểm

1 điểm

1 điểm



 

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm). Đồ thị dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng của một xe đồ chơi như sau:

  • a. Mô tả chuyển động của xe.
  • b. Xác định vị trí của xe so với điểm xuất phát ở giây thứ 2, thứ 8.

Câu 2 (4 điểm). Một vật chuyển động trong thời gian t với tốc độ trung bình v. Cho biết nửa thời gian đầu, vật đi với tốc độ trung bình 3 m/s, nửa thời gian còn lại vật đi với tốc độ trung bình 6 m/s. Giá trị của V là

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

a. t0 – t2: xe chuyển động theo chiều dương, độ dịch chuyển là 4m

 - t2 – t4: xe đứng yên  - t4 - t9: xe đổi hướng chuyển động, độ dịch chuyển là 5m.   - t9 – t10: xe đứng yên

b. Giây thứ 2: cách vị trí xuất phát 4m

 - Giây thứ 8: cách vị trí xuất phát 0m

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Quãng đường đi được trong thời gian t là s, trong nửa thời gian đầu là s1, trong nửa thời gian còn lại là s2: s = s1 + s2

Suy ra:

2 điểm

2 điểm



 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Số liệu về độ dịch chuyển và thời gian của chuyển động thẳng của một xe ô tô đồ chơi chạy bằng pin được ghi trong bảng bên:

Tính vận tốc của xe trong 3 s đầu.

  • A. 1m/s
  • B. 2m/s
  • C. 3m/s
  • D. 4m/s

 

Câu 2: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng của một xe ô tô đồ chơi điều khiển từ xa được vẽ ở Hình 7.4.

Xác định  vận tốc của xe từ giây 4 đến giây 8.

  • A. -1 m/s
  • B. 0 m/s
  • C. 1 m/s
  • D. 2 m/s

 

Câu 3: Trong một siêu thị, người ta có đặt hệ thống cầu thang cuốn để đưa hành khách lên. Khi hành khách đứng yên trên cầu thang thì thời gian thang cuốn đưa lên là t1 = 1 phút. Khi thang máy đứng yên, thì hành khách đi lên cầu thang này phải mất một khoảng thời gian t2 = 3 phút. Nếu hành khách đi lên cùng chiều chuyển động trong khi thang cuốn hoạt động thì thời gian tiêu tốn là:

  • A. 45 s.
  • B. 50 s.
  • C. 55 s.
  • D. 60 s.

 

Câu 4: Người ta ném một hòn đá từ vách đá ở bờ biển xuống dưới. Hòn đá chạm vào mặt biển với vận tốc v có thành phần thẳng đứng xuống dưới là v1 và thành phần ngang là v2. Biết vận tốc v = 24 m/s; v1 = 17 m/s. Giá trị của v2 là

  • A. 24 m/s
  • B. -16,9 m/s
  • C. 16,9 m/s
  • D. -24 m/s

 

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Định nghĩa chuyển động thẳng.

Câu 2 (3 điểm). Đặc điểm nào của đồ thị vận tốc - thời gian cho biết chuyển động thẳng đều?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánBAAC

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Chuyển động thẳng là sự biến đổi vị trí của một vật đi theo một đường thẳng trong không gian.3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Đồ thị là một đường thẳng có độ dốc không đổi.3 điểm



 

 

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Một chiếc tàu chuyển động thăng đều với v=30km/h gặp một đoàn xà lan dài 250m đi ngược chiều với v=15km/h . Trên boong tàu có một người đi từ mũi lái đến lái với v=5km/h . Hỏi người ấy thấy đoàn xà lan qua trước mặt trong bao lâu ?

  • A. 1 phút
  • B. 1,5 phút
  • C. 2 phút
  • D. 2,5 phút

Câu 2: Một chiếc thuyền xuôi dòng từ A đến B, vận tốc của dòng nước 5km/h. Chiều dài từ A đến B là bao nhiêu? Biết thuyền xuôi dòng mất 2 giờ và ngược dòng mất 3 giờ trên cùng đoạn đường AB.

  • A. 30km
  • B. 60km
  • C. 45km
  • D. 50km

Câu 3: Một vật có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian như hình vẽ.

Xác định tốc độ của xe trong 3 giây đầu

  • A. 45 m/s
  • B. 30 m/s
  • C. 20 m/s
  • D. 10 m/s

 

Câu 4: Tính quãng vân tốc của bạn A khi đi từ trường đến siêu thị (Hình 7.1). Coi chuyển động của bạn A là chuyển động đều và biết cứ 100 m bạn A đi hết 25 s.

  • A. -4m/s
  • B. 4m/s
  • C. 0m/s
  • D. 2m/s

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Tại sao đường di chuyển của chuyển động thẳng có thể là một đoạn thẳng hoặc một đường cong?

Câu 2 (3 điểm). Tại sao đồ thị quãng đường - thời gian có thể là một đoạn thẳng nghiêng?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4
Đáp ánBBDA

Tự luận:

CâuNội dungBiểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Điều này phụ thuộc vào lực tác động lên vật và điều kiện môi trường.3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Nếu vận tốc là hằng số, đồ thị sẽ là một đoạn thẳng nghiêng3 điểm

=> Giáo án vật lí 10 cánh diều bài 2: Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian Độ dịch chuyển tổng hợp và vận tốc tổng hợp

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay